Đường sắt cao tốc Gyeongbu

Đường sắt cao tốc Gyeongbu
경부고속철도

Ga Gwangmyeong trên tuyến chính đường sắt cao tốc Gyeongbu


Vị trí của tuyến đường sắt cao tốc Gyeongbu
Thông tin chung
Tiếng địa phương경부고속선
KiểuĐường sắt huyết mạch (Đường sắt cao tốc)
Hệ thốngTàu tốc hành Hàn Quốc
Tình trạngĐang hoạt động:
  • Seoul–Daejeon
  • Daejeon–Daegu
  • Daegu–Busan

Kế hoạch:

  • thị trấn Seoul
Ga đầuGa Seoul
(kết thúc tuyến:
liên kết Siheung
gần Ga văn phòng Geumcheon-gu)
Ga cuốiGa Busan
Nhà ga6
Hoạt động
Hoạt động1 tháng 4 năm 2004:
  • Seoul–Daejeon
  • Daejeon–Daegu

1 tháng 11 năm 2010:

  • Daegu–Busan

1 tháng 8 năm 2015:

  • thị trấn Daejeon
  • thị trấn Daegu
Sở hữuCục đường sắt Hàn Quốc
Điều hànhKorail
Trạm bảo trìOsong
Gwangmyeong (tối)
Yeongdong (bảo trì)
Thế hệ tàuKTX-I, KTX-II (KTX-Sancheon)
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến346,4 km (215,2 mi)
(không có liên kết)
387,3 km (240,7 mi)
(từ 2014)
Số đoàn tàu2
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in)
Bán kính
tối thiểu
7.000 m (23.000 ft)
Tốc độ305 km/h (190 mph)
350 km/h (217 mph)
thiết kế
Bản đồ hành trình
  • x
  • t
  • s
Đường sắt cao tốc Gyeongbu
(Văn phòng Geumcheon-gu) - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Daejeon - Gimcheon (Gumi) - Dongdaegu - Gyeongju - Ulsan - Busan
Đường sắt cao tốc Gyeongbu
Hangul
경부고속선
Hanja
京釜高速線
Romaja quốc ngữGyeongbu Gosokseon
McCune–ReischauerKyŏngbu Kosoks'ŏn
Hán-ViệtKinh Phủ cao tốc sắt

Đường sắt cao tốc Gyeongbu (Gyeongbu HSR) giữa SeoulBusan là tuyến đường sắt cao tốc đầu tiên ở Hàn Quốc. Tàu tốc hành KTX quản lý 3 đoạn của tuyến: vào ngày 1 tháng 4 năm 2004, đoạn thứ nhất là đoạn giữa ga văn phòng Geumcheon-gu, Seoul và ga Ga Daejeonjochajang phía Bắc Daejeon, đoạn thứ hai là giữa ga Ga Okcheon, phía Đông Nam Daejeon, và đoạn gần Ga Jicheon, phía Bắc Daegu; sau ngày 1 tháng 11 năm 2010, đoạn thứ ba là giữa phía Tây Daegu và Busan. Những đoạn trống trong khu vực đô thị Daejeon và Daegu đã được mở cửa vào tháng 8 năm 2015, và đang lên kế hoạch chia thành nhiều đường ray đến Ga Seoul. Các đoạn cuối tạm thời ở phần cuối phía Nam và Bắc được nối song song với Tuyến Gyeongbu.

Đến tháng 11 năm 2010, hai dịch vụ tàu sử dụng tuyến: tuyến Gyeongbu KTX, tàu chạy dọc theo Gyeongbu HSR hoặc song song với tuyến Gyeongbu; và tuyến Honam KTX, với chuyến tàu rời từ Gyeongbu HSR tại Osong và tiếp tục trên Đường sắt cao tốc Honam. Một số tuyến cao tốc khác từ Gyeongbu HSR cũng đang được xây dựng và lên kế hoạc, và nhiều dịch vụ KTX đang sử dụng kết nối tuyến đường sắt thông thường cũng đang được lên kế hoạch.

Lịch sử

Nguồn gốc

Trục Seoul-Busan là hành lang giao thông chính ở Hàn Quốc. Vào năm 1995, nó chiếm 73.3% dân số Hàn Quốc, và vận chuyển 70% hàng hóa và 66% hành khách giao thông. Do đó Đường cao tốc GyeongbuTuyến Gyeongbu của Korail bị tắc nghẽn, chính phủ nhìn thấy cần phải thêm phương thức vận chuyển khác.[1]

Ga

Sáu nhà ga mới được xây dựng cùng với Đường sắt cao tốc Gyeongbu.[1] Từ Seoul đến Busan:

  • Ga Gwangmyeong, ở phía Tây Nam ngoại ô Seoul
  • Ga Cheonan–Asan, Tây Cheonan và Đông Asan
  • Ga Osong, gần Osong (mở của vào ngày 1 tháng 11 năm 2010)
  • Ga Gimcheon-Gumi, phía Đông thành phố Gimcheon (mở của vào ngày 1 tháng 11 năm 2010)
  • Ga Gyeongju, phía Nam thành phố Gyeongju (mở của cùng đoạn the Daegu-Busan vào ngày 1 tháng 11 năm 2010)
  • Ga Ulsan, nằm ở phía Tây Ulsan (mở của cùng đoạn the Daegu-Busan vào ngày 1 tháng 11 năm 2010)

Sau khi hoàn thành, Gyeongbu HSR sẽ nối trực tiếp với 4 ga chính trong thành phố, tàu KTX hiện tại chạy trên tuyến Gyeongbu thường:[1]

  • Ga Seoul: kế hoạch chia đường ray cho đến khi Gwangmyeong bị bỏ hoang khi dự án hoàn thành vào năm 1998
  • Ga Daejeon: chia đường ray đi qua thị trấn Daejeon được xây dựng vào năm 2014
  • Ga Dongdaegu: chia đường ray đi qua thị trấn Daegu được xây dựng vào năm 2014
  • Ga Busan: kết thúc tuyến từ 1 tháng 11 năm 2010

Hoạt động

Dịch vụ thông thường trong đoạn đầu tiên của Gyeongbu HSR vào ngày 1 tháng 4 năm 2004, tàu KTX-I đạt tốc độ tối đa 300 km/h (186 mph). Để đáp ứng phản ảnh của khách hàng về việc tốc độ hiển thị trên màn hình chỉ dưới 300, điều hành đã nâng tốc độ lên 305 km/h (190 mph) vào 26 tháng 11 năm 2007.[2] Vào ngày 2 tháng 3 năm 2010, tàu KTX-II (KTX-Sancheon) sử dụng tốc độ tương tự đặt vào quảng cáo.[3]

Danh sách nhà ga

Tên nhà ga Hangul Hanja Các tuyến kết nối Khoảng cách (km) Tổng khoảng cách (km) Vị trí
Tuyến Gyeongbu Hướng đi Ga văn phòng Geumcheon-gu
Đường kết nối Siheung
(Đường sắt cao tốc Gyeongbu)
- Đường kết nối Siheung 0.0 0.0 Gyeonggi-do Gwangmyeong-si
Gwangmyeong 광명 光明 Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1 2.8 2.8
(Nút giao) - Đường sắt cao tốc Suseo–Pyeongtaek - Pyeongtaek-si
Cheonan-Asan
(Onyangoncheon)
천안아산
(온양온천)
天安牙山
(溫陽溫泉)
Tuyến Janghang ( Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1)
(Ga Asan)
74.0 76.8 Chungcheongnam-do Asan-si
Osong 오송 五松 Tuyến Chungbuk, Đường sắt cao tốc Honam 28.7 105.5 Chungcheongbuk-do Cheongju-si
(Nút giao) - Đường sắt cao tốc Honam -
Daejeon 대전 大田 Tuyến Gyeongbu, Tuyến Daejeon
Tàu điện ngầm Daejeon tuyến số 1 (Ga Daejeon)
35.1 140.6 Daejeon Dong-gu
Gimcheon(Gumi) 김천(구미) 金泉(龜尾) - 73.8 214.4 Gyeongsangbuk-do Gimcheon-si
- (Nút giao) Đường kết nối phía Bắc Daegu - Gyeongsangbuk-do Chilgok-gun
Seodaegu 서대구 西大邱 Tuyến Gyeongbu 47.3 261.7 Daegu Seo-gu
Dongdaegu 동대구 東大邱 Tuyến Gyeongbu, Tuyến Daegu
Tàu điện ngầm Daegu tuyến số 1 (Ga Dongdaegu)
7.4 269.1 Daegu Dong-gu
(Nút giao) - Đường kết nối Guncheon - Gyeongsangbuk-do Gyeongju-si
Gyeongju 경주[4] 慶州 Tuyến Donghae 49.0 316.5
Ulsan 울산
(통도사)
蔚山 - 30.0 346.5 Ulsan Ulju-gun
Busan 부산 釜山 Tuyến Gyeongbu
Tàu điện ngầm Busan tuyến số 1 (Ga Busan)
51.7 398.2 Busan Dong-gu

Chú thích

  1. ^ a b c Cho, Nam-Geon; Chung, Jin-Kyu (2008). “High Speed Rail Construction of Korea and Its Impact” (PDF). KRIHS Special Report Series. Viện nghiên cứu Hàn Quốc về định cư. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ “KTX 속도 시속 5km 빨라진다” (bằng tiếng Hàn). JoongAng Ilbo. 26 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ 'KTX-산천' 오늘(2일) 첫 운행” (bằng tiếng Hàn). Korail News. 2 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2009. Liên kết ngoài trong |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  4. ^ Tên có thể thay đổi do trường hợp của ga Wonju trên tuyến Jungang
  • x
  • t
  • s
Hàn Quốc Các tuyến đường sắt của Hàn Quốc
Đường sắt cao tốc
Đường sắt cao tốc Gyeongbu
  • Đường kết nối Siheung
  • Đường kết nối phía Nam Daejeon
  • Đường kết nối phía Bắc Daegu
  • Đường kết nối Guncheon
Đường sắt bán cao tốc
Đường sắt chung
  • Tuyến Gaya
  • Tuyến cơ sở vận chuyển hàng hóa phía Nam
  • Tuyến Daegu
  • Tuyến Daejeon
  • Tuyến Mijeon
  • Tuyến Depot Byeongjeom
  • Tuyến tàu chở hàng Bugang
  • Tuyến tàu chở hàng Sindong
  • Tuyến tàu chở hàng Yangsan
  • Tuyến Osong
  • Tuyến Pyeongtaek
  • Tuyến Hyochang
  • Tuyến Yongsan
  • Tuyến Gyooe
  • Tuyến kết nối trực tiếp Susaek
  • Tuyến Ganggyeong
  • Tuyến Daebul
  • Tuyến tàu chở hàng Jangseong
Tuyến Gyeongjeon
  • Tuyến thép Gwangyang
  • Tuyến cảng Gwangyang
  • Tuyến Gwangju
  • Tuyến Deoksan
  • Tuyến cảng mới Busan
  • Tuyến cảng Shin-Gwangyang
  • Tuyến tam giác Gyeongjeon
  • Tuyến Jinhae
  • Tuyến Hwasun
  • Tuyến Okgu
  • Tuyến cảng Gunsan
  • Tuyến tàu chở hàng hóa Gunsan
Tuyến Jeolla
  • Tuyến Bắc Jeonju
  • Tuyến Yeocheon
  • Tuyến Goedong
  • Tuyến Donghae Bukbu
  • Tuyến Uam
  • Tuyến Onsan
  • Tuyến Bujeon
  • Tuyến Jangsaengpo
  • Tuyến cảng Ulsan
  • Tuyến cảng mới Ulsan
  • Tuyến cảng Yeongilman
Tuyến Yeongdong
  • Tuyến Samcheok
  • Tuyến Bukpyeong
  • Tuyến cảng Mukho
Tuyến Gyeongbuk
  • Tuyến Mungyeong
Tuyến Taebaek
  • Tuyến Hambaek
  • Tuyến Jeongseon
Đường sắt đô thị
Tương lai
Kết hợp
  • Tuyến Gohan
  • Tuyến Donghae Nambu
  • Tuyến Donghae Jungbu (Tuyến Gyeongdong)
  • Tuyến Masan
  • Tuyến Yeongam
  • Tuyến Yeongwol
  • Tuyến Jeonnam
  • Tuyến Jinju
  • Tuyến Cheoram
  • Tuyến nhánh Hwangji
Bãi bỏ
  • Tuyến Gaeun
  • Tuyến quỹ đạo Gyeongseong
  • Tuyến Geumgangsan
  • Tuyến tam giác Geumjang
  • Tuyến quỹ đạo Gimje
  • Tuyến Gimpo
  • Tuyến Nampo
  • Tuyến Danginri
  • Tuyến cảng Masan số 11
  • Tuyến Munhyeon
  • Tuyến quỹ đạo Busan
  • Tuyến nhiệt điện Seocheon1
  • Tuyến Seocheongju
  • Tuyến Suryeo
  • Tuyến Anseong
  • Tuyến Ulsan
  • Tuyến tam giác Okseo
  • Tuyến tàu chở hàng Janghang
  • Tuyến Juin
  • Tuyến Jinsam
  • Tuyến vòng quanh đảo Jeju
  • Tuyến quỹ đạo Hampyeong
Chưa hoàn thiện
  • Tuyến Kimsam
  • Tuyến đường vòng Nambu
  • Tuyến Daesam
  • Tuyến Dangyang
  • Tuyến Biin
  • Tuyến Bubu
  • Tuyến Seohaean
  • Tuyến Chungnam
Thử nghiệm
  • Đường ray thử nghiệm toàn diện
  • x
  • t
  • s
Tuyến Gyeongbu
Seoul - Yeongdeungpo - Suwon - Daejeon - Gimcheon–Gumi - Dongdaegu - Gyeongju - Ulsan - Busan
Haengsin - Seoul - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Daejeon - Gimcheon–Gumi - Dongdaegu - Gyeongsan - Miryang - Gupo - Busan
Haengsin - Seoul - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Daejeon - Gimcheon–Gumi - Seodaegu - Dongdaegu - Miryang - Gupo - Busan
Tuyến Gyeongjeon
Haengsin - Seoul - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Daejeon - Gimcheon–Gumi - Dongdaegu - Gyeongsan - Miryang - Jinyeong - Changwon Jungang - Changwon - Masan - Jinju
Haengsin - Seoul - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Daejeon - Gimcheon–Gumi - Seodaegu - Dongdaegu - Miryang - Jinyeong - Changwon Jungang - Changwon - Masan - Jinju
Tuyến Donghae
Tuyến Honam
Haengsin - Seoul - Yongsan - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Gongju - Iksan - Jeongeup - Gwangju Songjeong - Naju - Mokpo
Haengsin ~ Seodaejeon ~ Mokpo
Haengsin - Seoul - Yongsan - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Seodaejeon - Gyeryong - Nonsan - Iksan - Gimje - Jeongeup - Jangseong - Gwangju Songjeong - Naju - Mokpo
Tuyến Jeolla
Haengsin - Seoul - Yongsan - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Gongju - Iksan - Jeonju - Namwon - Gokseong - Guryegu - Suncheon - Yeocheon - Yeosu–EXPO
Yongsan ~ Seodaejeon ~ Yeosu–EXPO
Yongsan - Gwangmyeong - Cheonan–Asan - Osong - Seodaejeon - Gyeryong - Nonsan - Iksan - Jeonju - Namwon - Gokseong - Guryegu - Suncheon - Yeocheon - Yeosu–EXPO
Tuyến Gangneung
Haengsin - Seoul - Cheongnyangni - Sangbong - Deokso - Yangpyeong - Seowonju - Manjong - Hoengseong - Dunnae - Pyeongchang - Jinbu - Gangneung
Seoul ~ Donghae
Seoul - Cheongnyangni - Sangbong - Deokso - Yangpyeong - Seowonju - Manjong - Hoengseong - Dunnae - Pyeongchang - Jinbu - Jeongdongjin - Mukho - Donghae
Tuyến Jungang
Cheongnyangni ~ Andong
Cheongnyangni - Yangpyeong - Seowonju - Wonju - Jecheon - Danyang - Punggi - Yeongju - Andong
Tuyến Jungbu Naeryuk
Pangyo ~ Chungju