Vàng Đán

Vàng Đán
Xã Vàng Đán
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhĐiện Biên
HuyệnNậm Pồ
Thành lập2012[1]
Địa lý
Tọa độ: 21°44′50″B 102°44′56″Đ / 21,7471203°B 102,7489542°Đ / 21.7471203; 102.7489542
Vàng Đán trên bản đồ Việt Nam
Vàng Đán
Vàng Đán
Vị trí xã Vàng Đán trên bản đồ Việt Nam
Diện tích84,56 km²[2]
Dân số (2022)
Tổng cộng3.732 người[2]
Mật độ34 người/km²
Khác
Mã hành chính03176[3]
  • x
  • t
  • s

Vàng Đán là một xã thuộc huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, Việt Nam

Địa lý

Xã Vàng Đán có vị trí địa lý:

Xã Vàng Đán có diện tích 84,56km², dân số năm 2022 là 3.732 người,[2] mật độ dân số đạt 34 người/km².

Hành chính

Xã Vàng Đán được chia thành 7 bản: Ham Xoong I, Ham Xoong II, Huổi Dạo, Huổi Khương, Nộc Cốc I, Nộc Cốc II, Vàng Đán.

Lịch sử

Ngày 25 tháng 8 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 45/NQ-CP[1] về việc:

  • Thành lập xã Vàng Đán thuộc huyện Mường Nhé trên cơ sở điều chỉnh 8.462,59 ha diện tích tự nhiên và 2.963 nhân khẩu của xã Nà Bủng.
  • Chuyển xã Vàng Đán thuộc huyện Mường Nhé về huyện Nậm Pồ mới thành lập quản lý.

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 25/8/2012 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh Điện Biên”. Thư viện Pháp luật. 25 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b c Cục Thống kê tỉnh Điện Biên (2023). Niên giám Thống kê tỉnh Điện Biên năm 2022. Cục Thống kê tỉnh Điện Biên. tr. 35. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo

Bài viết tỉnh Điện Biên, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các xã, thị trấn trực thuộc huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Xã (15)

Nà Khoa (huyện lỵ) · Chà Cang · Chà Nưa · Chà Tở · Na Cô Sa · Nà Bủng · Nà Hỳ · Nậm Chua · Nậm Khăn · Nậm Nhừ · Nậm Tin · Pa Tần · Phìn Hồ · Si Pa Phìn · Vàng Đán