Ultraman Ginga

Ultraman Ginga
Hình tựa đề
Định dạngTokusatsu, Khoa học viễn tưởng
Sáng lậpTsuburaya Productions
Diễn viênTakuya Negishi
Mio Miyatake
Mizuki Ohno
Kirara
Takuya Kusakawa
Soạn nhạcTakao Konishi
Quốc giaNhật Bản
Sản xuất
Thời lượng30 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuTV Tokyo
Phát sóng10 tháng 7 năm 2013
Thông tin khác
Chương trình trướcNeo Ultra Q
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Ultraman Ginga (ウルトラマンギンガ, Urutoraman Ginga?) là loạt phim truyền hình tokusatsu nằm trong dòng phim Ultra Series của Tsuburaya Productions chào mừng 50 năm thành lập công ty và là một phần của giờ phim New Ultraman Retsuden (新ウルトラマン列伝, Shin Urutoraman Retsuden?) trên TV Tokyo.[1]

Cốt truyện

Trong Dark Spark War (ダークスパークウォーズ, Dāku Supāku Uōzuand?), tất cả Ultraman và quái vật đều bị biến thành những con búp bê tên là Spark Doll (スパークドールズ, Supāku Dōruzu?) và bị rơi xuống Trái Đất. Một chàng trai trẻ tên là Hikaru Raidō đã tìm thấy Ginga Spark (ギンガスパーク, Ginga Supāku?) không chỉ cho phép anh trở thành Ultraman Ginga, mà còn có thể UltraLive (ウルトライブ, Urutoraibu?) thành bất cứ Spark Doll nào.

Tập phim

  1. Thị trấn sao sa (星の降る町, Hoshi no Furu Machi?)
  2. Giấc mộng đêm hè (夏の夜の夢, Natsu no Yoru no Yume?)
  3. Song đầu hoả viêm thú (双頭の火炎獣, Sōtō no Kaenjū?)
  4. Thần tượng là Ragon (アイドルはラゴン, Aidoru wa Ragon?)
  5. Kẻ ghét mộng mơ (夢を憎むもの, Yume o Nikumu Mono?)
  6. Trận chiến trong mơ (夢を懸けた戦い, Yume o Kaketa Tatakai?)

Diễn viên

  • Hikaru Raidō (礼堂 ヒカル, Raidō Hikaru?): Takuya Negishi (根岸 拓哉, Negishi Takuya?)
  • Misuzu Isurugi (石動 美鈴, Isurugi Misuzu?): Mio Miyatake (宮武 美桜, Miyatake Mio?)
  • Kenta Watarai (渡会 健太, Watarai Kenta?): Mizuki Ohno (大野 瑞生, Ōno Mizuki?)
  • Chigusa Kuno (久野 千草, Kuno Chigusa?): Kirara (雲母, Kirara?)
  • Tomoya Ichijōji (一条寺 友也, Ichijōji Tomoya?): Takuya Kusakawa (草川 拓弥, Kusakawa Takuya?)
  • Taichi Kakisaki (柿崎 太一, Kakisaki Taichi?): Shohei Uno (宇野 祥平, Uno Shōhei?)
  • Kyoko Shirai (白井 杏子, Shirai Kyōko?): Hana Kino (木野 花, Kino Hana?)
  • Hotsuma Raidō (礼堂 ホツマ, Raidō Hotsuma?): Masahiko Tsugawa (津川 雅彦, Tsugawa Masahiko?)
  • Ultraman Taro (ウルトラマンタロウ, Urutoraman Tarō?, Lồng tiếng): Hiroya Ishimaru (石丸 博也, Ishimaru Hiroya?)
  • Giọng nói bí ẩn (謎の声, Nazo no Koe?): Tomokazu Sugita (杉田 智和, Sugita Tomokazu?)
  • Alien Valkie (バルキー星人, Barukī Seijin?, Lồng tiếng): Tatsuya Hashimoto (橋本 達也, Hashimoto Tatsuya?)

Bài hát

Đầu
  • "Legend of Galaxy ~Ginga no Hasha~" (Legend of Galaxy ~銀河の覇者~, "Legend of Galaxy ~Ginga no Hasha~"?)
    • Lời và sáng tác: Toshihiko Takamizawa (高見沢 俊彦, Takamizawa Toshihiko?)
    • Cải biên: Toshihiko Takamizawa cùng với Yuichiro Honda (本田 優一郎, Honda Yūichirō?)
    • Thể hiện: Takamiy cùng với Mamoru Miyano (宮野 真守, Miyano Mamoru?)
Giữa
  • "Ultraman Ginga No Uta" (ウルトラマンギンガの歌, "Ultraman Ginga No Uta"?)
    • Thể hiện: Voyager cùng với Chisa (千紗, Chisa?, Girl Next Door), Takeuchi Hiroaki (竹内浩明, Hiroaki Takeuchi?), Maria Haruna (マリア春菜, Haruna Maria?), Hikaru Raidō (礼堂 ヒカル, Raidō Hikaru?), Misuzu Isurugi (石動 美鈴, Isurugi Misuzu?), Kenta Watarai (渡会 健太, Watarai Kenta?), Chigusa Kuno (久野 千草, Kuno Chigusa?), Tomoya Ichijōji (一条寺 友也, Ichijōji Tomoya?)
Kết
  • "Starlight"
    • Lời, sáng tác và cải biên Mayuko Maruyama (丸山 真由子, Maruyama Mayuko?)
    • Thể hiện: Ultra Chōtokkyū (ウルトラ超特急, Urutora Chōtokkyū?)

Tham khảo

  1. ^ “新ウルトラヒーロー!その名は「ウルトラマンギンガ」! | ウルトラマン列伝オフィシャルブログ『ウルトラマン"ブログ"列伝』” (bằng tiếng Nhật). blog.m-78.jp. ngày 12 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • Ultraman Ginga Lưu trữ 2020-10-21 tại Wayback Machine trên TV Tokyo (tiếng Nhật)
  • Ultraman Ginga trên Tsuburaya Productions (tiếng Nhật)
  • x
  • t
  • s
Ultraman
Phim truyền hình
Thời kỳ Chiêu Hòa
  • Ultra Q (1966)
  • Ultraman (1966–1967)
  • Ultraseven (1967–1968)
  • Return of Ultraman (1971–1972)
  • Ace (1972–1973)
  • Taro (1973–1974)
  • Leo (1974–1975)
  • The Ultraman (1979–1980)
  • 80 (1980–1981)
Thời kỳ Bình Thành
  • Tiga (1996–1997)
  • Dyna (1997–1998)
  • Gaia (1998–1999)
  • Nice (1999–2000)
  • Neos (2000–2001)
  • Cosmos (2001–2002)
  • Ultra Q: Dark Fantasy (2004)
  • Nexus (2004–2005)
  • Max (2005–2006)
  • Mebius (2006–2007)
  • Ultraseven X (2007)
  • Ultra Galaxy Mega Monster Battle (2007–2008)
  • Never Ending Odyssey (2008–2009)
  • Neo Ultra Q (2013)
  • Ginga (2013)
  • Ginga S (2014)
  • X (2015)
    • episodes
  • Orb (2016)
    • episodes
  • Geed (2017)
    • episodes
  • R/B (2018)
    • episodes
Thời kỳ Lệnh Hòa
  • Taiga (2019)
    • episodes
  • Z (2020)
    • episodes
  • Trigger (2021-2022)
    • episodes
  • Decker (2022)
Ultra Fight
Khác
  • Andro Melos (1983)
  • Towards the Future (1992)
  • Retsuden (2011–2016)
  • Zero: The Chronicle (2017)
  • The Prime (2017)
  • Orb: The Origin Saga (2016–2017)
    • episodes
  • Orb: The Chronicle (2018)
  • New Generation Chronicle (2019)
  • Chronicle Zero & Geed (2020)
  • Chronicle Z: Heroes' Odyssey (2021)
  • Chronicle D (2022)
Phim điện ảnh
Thời kỳ Chiêu Hoà
  • Ultraman: Monster Movie Feature (1967)
  • The 6 Ultra Brothers vs. the Monster Army (1974)
  • Great Monster Decisive Battle (1979)
  • Zoffy: Ultra Warriors vs. the Giant Monster Army (1984)
  • Story (1984)
  • The Adventure Begins (1987)
Thời kỳ Bình Thành
  • Ultra Q the Movie: Legend of the Stars (1990)
  • Neos (1995)
  • Revive! (1996)
  • Zearth (1996)
  • Zearth 2: Superman Big Battle - Light and Shadow (1997)
  • Warriors of the Star of Light (1998)
  • Gaia: The Battle in Hyperspace (1999)
  • Tiga: The Final Odyssey (2000)
  • Cosmos: The First Contact (2001)
  • Cosmos 2: The Blue Planet (2002)
  • The Final Battle (2003)
  • The Next (2004)
  • Ultraman Mebius & Ultraman Brothers (2006)
  • Superior Ultraman 8 Brothers (2008)
  • Mega Monster Battle: Ultra Galaxy (2009)
  • Zero: The Revenge of Belial (2010)
  • Saga (2012)
  • Ginga Theater Special (2013)
  • Ginga Theater Special: Ultra Monster Hero Battle Royal! (2014)
  • Ginga S (2015)
  • X (2016)
  • Orb (2017)
  • Geed (2018)
  • R/B (2019)
Thời kỳ Lệnh Hoà
Video gốc
Tokusatsu
  • Heisei Ultraseven (1994–2002)
  • Ultraman Mebius Side Story: Hikari Saga (2006)
  • Ultraman Mebius Side Story: Armored Darkness (2008)
  • Ultraman Mebius Side Story: Ghost Reverse (2009)
  • Ultra Galaxy Legend Side Story: Ultraman Zero vs. Darklops Zero (2010)
  • Ultraman Zero Side Story: Killer the Beatstar (2011)
Video games
  • Ultraman: Towards the Future
  • Battle Soccer: Field no Hasha
  • Ultra League
  • Super Hero Operations: Diedal's Ambition
  • Super Hero Generation
  • Kyoei Toshi
Nhân vật
Danh sách
  • Return of Ultraman
  • Leo
  • The Ultraman
  • 80
  • Towards the Future
  • Heisei Ultraseven
  • Neos
  • Tiga
  • Gaia
  • Cosmos
  • Ultra N Project
  • Max
  • Mega Monster Battle
  • Manga
  • Ginga
  • X
  • Orb
  • Geed
  • R/B
  • Taiga
  • Z
  • Trigger: New Generation Tiga
Cá nhân
  • Ultraman
  • Jirahs
  • Gomora
  • Ultraseven
  • Jack
  • Taro
  • Tiga
  • Nexus
  • Mebius
  • Belial
  • Zero
  • Tregear
Khác
  • Kaiju Girls
  • Kaiju Club
  • Mighty Jack
  • Mirrorman
  • Redman
  • Fireman
  • Jumborg Ace
  • Dinosaur War Izenborg
  • Denkou Choujin Gridman
    • Superhuman Samurai Syber-Squad
  • SSSS.Gridman
    • SSSS.Dynazenon
  • WoO
  • Upin & Ipin
  • Daicon Film's Return of Ultraman
  • The Flying Monster
  • Ultraman vs. Kamen Rider
  • Manga
  • "Hoshi no Yō ni..."
  • Animetal Marathon III
  • Dragon Force: So Long, Ultraman