Uki-e

Tận hưởng buổi tối mát mẻ bên cầu Ryōgoku (1745), Okumura Masanobu
Một ví dụ tiêu biểu cho thấy nội thất được áp dụng phối cảnh theo phong cách phương Tây, nhưng ngoại thất lại được là kỹ thuật truyền thống Nhật Bản

Uki-e (浮絵, Uki-e? "phù hội", ám chỉ hình ảnh sử dụng "phối cảnh") đề cập đến một loại hình thuộc ukiyo-e nhưng sử dụng các quy ước phương Tây về phối cảnh tuyến tính. Mặc dù chỉ được coi là một thể loại phụ, các bức tranh phối cảnh đã xuất hiện từ cuối những năm 1730 cho đến giữa thế kỷ 19.[1]

Vào khoảng năm 1739, Okumura Masanobu có những nghiên cứu về luật phối cảnh thông qua những bản khắc tới từ châu Âu. Các tác phẩm điêu khắc của ông đã đến Nhật Bản thông qua Dejima hoặc Trung Quốc.[1] Masanobu đồng thời là người đầu tiên áp dụng thuật ngữ Uki-e cho các hình ảnh phối cảnh, và Utagawa Toyoharu sau đó là người hoàn thiện loại hình này vào cuối những năm 1750, khi ông thực hiện các bản khắc gỗ màu sao chép dựa trên Canaletto và Guardi. Toyoharu cũng là người đầu tiên đưa kỹ thuật này vào các môn học tại Nhật Bản.

Nội thất nhà hát Kabuki là một chủ đề phổ biến trong các bản họa Uki-e. Các kiến trúc nội thất thường được ưa chuộng hơn những phong cảnh vì nó dễ dàng áp dụng chính xác luật phối cảnh tại một điểm.[1]

  • Màn bốn (Shindamme) trong loạt bản họa Uki-e của Chūshingura (khoảng những năm 1820), Utagawa Kuninao
    Màn bốn (Shindamme) trong loạt bản họa Uki-e của Chūshingura (khoảng những năm 1820), Utagawa Kuninao
  • Nằm trong bộ tác phẩm Phối cảnh những địa danh Nhật Bản: Sanjūsangen-dō ở Kyoto, tái hiện một hội thi bắn cung, Utagawa Toyoharu, c. 1772–1781
    Nằm trong bộ tác phẩm Phối cảnh những địa danh Nhật Bản: Sanjūsangen-dō ở Kyoto, tái hiện một hội thi bắn cung, Utagawa Toyoharu, c. 1772–1781
  • Góc nhìn phối cảnh của các nhà hát ở Sakai-chō và Fukiya-chō vào đêm khai mạc, Utagawa Toyoharu, c. 1770s
    Góc nhìn phối cảnh của các nhà hát ở Sakai-chō và Fukiya-chō vào đêm khai mạc, Utagawa Toyoharu, c. 1770s

Xem thêm

  • Rangaku
  • Yokohama-e
  • Yōga

Trích dẫn

  1. ^ a b c Hockley, p. 79

Tham khảo

  • Bayou, Hélène (2004). Réunion des musées nationaux (biên tập). Images du Monde flottant: Peintures et estampes japonaises XVIIe-XVIIIe siècles (bằng tiếng Pháp). ISBN 978-2-7118-4821-8.
  • Hockley, Allen (2006). Public Spectacles, Personal Pleasures: four centuries of Japanese prints from a Cincinnati collection. Cincinnati: Cincinnati Art Museum. ISBN 0-931537-29-0.
  • Seiichi, Iwao; Teizō Iyanaga (2002). Dictionnaire historique du Japon, Volume 2 (bằng tiếng Pháp). Maisonneuve & Larose.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Uki-e tại Wikimedia Commons
  • Bài viết ngắn về thể loại này
  • x
  • t
  • s
Ukiyo-e
Minh hoạ màu của một diễn viên Nhật Bản đang diễn một vẻ mặt kịch nghệ
Thể loại
  • Aizuri-e
  • Aka-e
  • Benizuri-e
  • Bijin-ga
  • Bunjin-ga
  • Jōge-e
  • Kappazuri
  • Nikuhitsu-ga
  • Nishiki-e
  • Ōkubi-e
  • Shini-e
  • Shunga
  • Uchiwa-e
  • Uki-e
  • Urushi-e
  • Yakusha-e
  • Yokohama-e
Các môn phái
  • Môn phái Kaigetsudō
  • Môn phái Katsukawa
  • Môn phái Torii
  • Môn phái Utagawa
    • Danh sách thành viên môn phái Utagawa
Truyền thống liên quan