Truyền hình độ nét cao

Màn hình trên phòng chiếu phim gia đình, thể hiện độ phân giải cao.

Truyền hình độ nét cao (tiếng Anh: high-definition television, viết tắt HDTV) là định dạng kỹ thuật phát truyền hình kỹ thuật số với độ phân giải tốt hơn so với bình thường (như màn hình TV thường, hay SDTV). HDTV được gọi là truyền hình kỹ thuật số (digital television - DTV) vì cần băng thông để xử lý kỹ thuật nén trong tập tin.

HDTV hiện đang là chuẩn video của hầu hết phương thức truyền hình: truyền hình kỹ thuật số mặt đất, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, Blu-ray, và video streaming.

HDTV có thể được truyền theo một số định dạng sau:

  • 720p 1280×720p: 923.600 điểm ảnh (~0.92 MP) trên mỗi khung hình
  • 1080i 1920×1080i: 1.036.800 điểm (~1.04 MP) trên mỗi ảnh tĩnh hoặc 2.073.600 điểm (~2.07 MP) trên mỗi khung hình
  • 1080p 1920×1080p: hiện không phải là tiêu chuẩn truyền hình của ATSC 1.0
    • Một số quốc gia sử dụng độ phân giải CEA không tiêu chuẩn, chẳng hạn như 1440×1080i: 777.600 điểm (~0.78 MP) trên mỗi ảnh hoặc 1.555.200 điểm (~1.56 MP) trên mỗi khung hình.

Chữ "p" có nghĩa là progressive scan (quét liên tục tất cả các dòng trên mỗi khung hình),

"i" là interlaced scan (quét xen kẽ dòng lẻ và chẵn). Do đó, mỗi lần quét chỉ cập nhật một nửa số điểm ảnh trên màn hình.

Khi truyền hình ảnh với chất lượng 2 megapixels mỗi khung hình, HDTV phát ra số điểm ảnh gấp 5 lần so với chuẩn SD (standard-definition television). Độ phân giải cao cung cấp hình ảnh sắc nét, nhiều chi tiết hơn. Hơn nữa, quét liên tục và tần số quét cao cho video ít bị nhấp nháy và hình ảnh mượt hơn đối với những chuyển động nhanh.[1] HDTV như chúng ta biết ngày nay lần đầu được phát chính thức năm 1989 tại Nhật Bản, bằng hệ thống phát analog MUSE/Hi-Vision.[2] HDTV sau này được phát triển rộng rãi trên toàn cầu vào cuối những năm 2000.[3]

Lịch sử

Thuật ngữ "Tivi phân giải cao" (high definition TV) được sử dụng trong hệ thống truyền hình từ cuối thập niên 1930 với hệ thống TV ở Anh có 240 dòng (trên một màn hình, mỗi dòng tương ứng với kích thước một điểm ảnh theo chiều đứng) và 405 dòng trong hệ thống TV đơn sắc (đen trắng) vào năm 1936, hệ thống TV 525 dòng theo hệ NTSC ở Hoa Kỳ vào năm 1941. Tuy nhiên, những hệ thống này chỉ được gọi là phân giải cao khi so sánh với những hệ thống trước đó.[4]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Jones, Graham A. (2005). A Broadcast Engineering Tutorial for Non-Engineers. Taylor & Francis. tr. 34. ISBN 9781136035210. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “The Evolution of TV -A Brief History of TV Technology in Japan”. www.nhk.or.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ Smith, Kevin (ngày 3 tháng 8 năm 2012). “10 Game-Changing Pieces of Tech From The 2000s”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Teletronic – The Television History Site”. Teletronic.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2011.

Đọc thêm

  • Joel Brinkley (1997), Defining Vision: The Battle for the Future of Television, New York: Harcourt Brace.
  • High Definition Television: The Creation, Development and Implementation of HDTV Technology by Philip J. Cianci (McFarland & Company, 2012)

Liên kết ngoài

Lịch sử kỹ thuật

  • The Italian HDTV experience from 1980s to 2006 - in Italian - C.R.I.T./RAI
  • Le Mini Serie - Italia ‘90 - The First Step of Digital HDTV part I Lưu trữ 2012-06-19 tại Wayback Machine
  • Le Mini Serie - Italia ‘90 - The First Step of Digital HDTV part II
  • The HDTV Archive Project

HDTV

  • What is Ultra HDTV?
  • Ultra HDTV reviews Lưu trữ 2014-01-09 tại Wayback Machine

HDTV

  • Technology, Television, and Competition Lưu trữ 2013-01-12 tại Archive.today (New York: Cambridge University Press, 2004)
  • Sony HD TV
  • HDTV Store Lưu trữ 2014-01-16 tại Wayback Machine
  • Images formats for HDTV, article from the EBU Technical Review.
  • High Definition for Europe – a progressive approach, article from the EBU Technical Review.
  • High Definition (HD) Image Formats for Television Production, technical report from the EBU
  • HDTV in Germany: Lack of Innovation Management Leads to Market Failure, diffusion of HDTV in Germany from the DIW Berlin
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến truyền hình này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Độ nét cao (HD)
Khái niệm
Hệ thống truyền hình độ nét cao analog
(Tất cả các dạng không còn tồn tại)
  • Analog high-definition television system
  • Multiplexed Analogue Components
  • Multiple sub-Nyquist sampling encoding
Phát sóng kỹ thuật số
Audio
  • Dolby Digital
  • Surround sound
  • Direct Stream Digital
  • Digital eXtreme Definition
  • DTS (sound system)
Quay phim và lưu trữ
  • Digital Cinema Initiatives
  • HDV
Phương tiện truyền thông trước khi ghi độ nét cao và nén
Các thiết bị kết nối
  • Component video
  • Digital Interface for Video and Audio
  • DisplayPort
  • Digital Visual Interface
  • HDMI
  • VGA connector
Dự án triển khai
  • List of digital television deployments by country