Triều Tiên Hiến Tông

Triều Tiên Hiến Tông
Vua Triều Tiên
Quốc Vương Triều Tiên
Trị vì13 tháng 12 năm 1834 - 25 tháng 7 năm 1849
(14 năm, 219 ngày)
Đăng quang18 tháng 12 năm 1834
Nhiếp chínhThuần Nguyên Vương hậu (1834 – 1841)
Tiền nhiệmTriều Tiên Thuần Tổ
Kế nhiệmTriều Tiên Triết Tông
Thông tin chung
Sinh8 tháng 12 năm 1827
Mất25 tháng 7, 1849(1849-07-25) (21 tuổi)
Tên đầy đủ
Lý Hoán
Miếu hiệu
Hiến Tông
Triều đạiNhà Triều Tiên
Thân phụHiếu Minh Thế tử
Thân mẫuThần Trinh Vương hậu
Triều Tiên Hiến Tông
Hangul
헌종
Hanja
憲宗
Romaja quốc ngữHeonjong
McCune–ReischauerHŏnjong
Bút danh
Hangul
원헌
Hanja
元軒
Romaja quốc ngữWonheon
McCune–ReischauerWŏnhŏn
Tên khai sinh
Hangul
이환
Hanja
李煥
Romaja quốc ngữI Hwan
McCune–ReischauerI Hwan
Biểu tự
Hangul
문응
Hanja
文應
Romaja quốc ngữMuneung
McCune–ReischauerMunŭng
Bài viết này có chứa kí tự tiếng Hàn. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì Hangul hoặc Hanja.

Triều Tiên Hiến Tông (8 tháng 12, 182725 tháng 7, 1849), cai trị từ năm 1834-1849, là vị vua thứ 24 của nhà Triều Tiên. Ông là con trai của Hiếu Minh Thế tử - con trai của Triều Tiên Thuần Tổ, mẹ đích của ông là vương hậu Sinjeong còn mẹ ruột là bà phi Pungyang Jo. Sau khi Thuần Tổ qua đời, Hiến Tông lên kế vị được gần 15 năm thì mất, được truy thụy hiệu là: Trang Túc Thể Kiện Kế Cực Trung Chính Quang Đại Chí Thánh Quảng Đức Hoằng Vận Chương Hóa Kinh Văn Vĩ Võ Min Nhân Triết Hiếu Đại Vương (莊肅體健繼極中正光大至聖廣德弘運章化經文緯武明仁哲孝大王).

Gia đình

  • Cha: Hiếu Minh thế tử Lý Thái (문조 이영; 文祖 李旲; Munjo Yi Yeong; 1809–1830), tức Hiếu Minh thế tử (효명세자; 孝明世子; Hyomyeong Seja). Truy phong Dực Tông đại vương (익종대왕; 翼宗大王; Ikjong Daewang).
  • Mẹ: Thần Trinh Vương hậu họ Triệu (신정익황후 조씨; 神貞翼皇后 趙氏; Sinjeong Ik Hwanghu Jo-sshi; 1808–1890), thuộc dòng họ Triệu (Jo) ở Phong Nhưỡng (Pungyang), con gái của Triệu Vạn Vĩnh (조만영; Jo Man-yeong; 1776–1846) và Đức An phủ phu nhân họ Tống (덕안부부인 송씨; Deokan-bu Bu-in Seong-sshi; 1808/1809 - 1890) ở Ân Tân (Eunjin).

Chú thích

Văn hoá đại chúng: hoá thân bởi Jung Hae-in trong phim Heung-boo: The Revolutionist vào năm 2018.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Triều Tiên Hiến Tông
Sinh: 8 tháng 9, 1827 Mất: 25 tháng 7, 1849
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Thuần Tổ
Vua Triều Tiên
1834–1849
với Thuần Nguyên Vương hậu (1834–1841)
Kế nhiệm
Triết Tông
  • x
  • t
  • s
Flag of the Joseon king Lý thị Triều Tiên National seal of Joseon
Quốc chủ của Vương quốc Triều TiênĐế quốc Đại Hàn (1392–1910)
Truy tôn vương[note 1]
  • Mục Tổ (1392)
  • Dực Tổ (1392)
  • Độ Tổ (1392)
  • Hoàn Tổ (1392)
  • Đức Tông (1475)
  • Nguyên Tông (1634)
  • Chân Tông (1776)
  • Trang Tổ (1899)
  • Văn Tổ (1834)
Quốc vương Triều Tiên
(1392–1897)
Hoàng đế Đại Hàn
(1897–1910)
Thế tử Triều Tiên[note 2]
Đại viện quân[note 3]
  • Đức Hưng Đại viện quân (1569)
  • Toàn Khê Đại viện quân (1849)
  • Hưng Tuyên Đại viện quân (1864)
Ngụy vương
  • Hưng An quân (1624)
  • Mật Phong quân (1728)
  1. ^ Những người chưa bao giờ bước lên ngôi vua; nhưng sau khi qua đời được truy phong và thờ phụng như một vị vua
    .
  2. ^ Những người này không phải là Quốc vương chính thức, lúc sinh thời họ được phong làm Thế tử (Thế đệ/Thế tôn) để dự bị kế vị sau này nhưng mất sớm trước vua cha, hoặc bị phế truất và do đó khôg thể lên ngôi. Những vị Thế tử được truy tôn Vương cũng nằm trong danh sách này, trong khi những vị đã trở thành Quốc vương thì không
    .
  3. ^ Chức danh dành cho sinh phụ của Quốc vương nhưng chưa bao giờ lên ngôi Quốc vương, các vị truy tôn Vương không nằm trong danh này.
  • Vua Triều Tiên
  • Vua Cao Câu Ly
  • Vua Tân La
  • Vua Bách Tế
  • Vua Bột Hải
  • Vua Cao Ly
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • Cổng thông tin Châu Á
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khai Bài viết các nhân vật hoàng gia Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s