Trương Cảnh Huệ

Trương Cảnh Huệ
張景惠
Thủ tướng Mãn Châu Quốc
Nhiệm kỳ
21 tháng 5 năm 1935 – 20 tháng 8 năm 1945
Quân chủPhổ Nghi
Tiền nhiệmTrịnh Hiếu Tư
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Bộ trưởng Ngoại giao Mãn Châu Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 5 năm 1937 – Tháng 7 năm 1937
Tiền nhiệmTrương Yến Khanh
Kế nhiệmChuichi Ohashi
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Mãn Châu Quốc
Nhiệm kỳ
7 tháng 4 năm 1932 – 20 tháng 5 năm 1935
Tiền nhiệmMã Chiêm Sơn
Kế nhiệmVu Chỉ Sơn
Bộ trưởng Chiến tranh Trung Hoa Dân Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 5 năm 1926 – Tháng 6 năm 1927
Tiền nhiệmCổ Đức Diệu
Kế nhiệmHà Phong Lâm
Thông tin cá nhân
Sinh1871
An Sơn, Liêu Ninh, Nhà Thanh
Mất1 tháng 11 năm 1959(1959-11-01) (87–88 tuổi)
Phủ Thuận, Liêu Ninh, Trung Quốc
Đảng chính trịHiệp hội Concordia
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Nhà Thanh
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) Trung Hoa Dân Quốc
 Mãn Châu Quốc
Cấp bậcSĩ quan cấp tướng
Tham chiếnChiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật

Trương Cảnh Huệ (giản thể: 张景惠; phồn thể: 張景惠; bính âm: Zhāng Jǐnghuì; Wade–Giles: Chang1 Ching3-hui4; Romaji: Chō Keikei sinh năm 1871 – 1 tháng 11 năm 1959) là một tướng lĩnh và chính trị gia người Trung Quốc trong thời kỳ quân phiệt. Ông được chú ý với vai trò trong chế độ bù nhìn Mãn Châu Quốc của Nhật Bản, trong đó ông là thứ hai và là thủ tướng cuối cùng.

Tiểu sử

Trưởng Cảnh Huệ sinh ra ở An Sơn, Liêu Ninh

Ông qua đời vì bệnh suy tim năm 1959.

Tham khảo

  • Rana Mitter (2000). The Manchurian Myth: Nationalism, Resistance, and Collaboration in Modern China. University of California Press. ISBN 0-520-22111-7.
  • Yamamuro, Shinichi (2005). Manchuria Under Japanese Domination. University of Pennsylvania Press. ISBN 0-8122-3912-1.

Liên kết ngoài

  • IMTFE Judgement, Invasion & Occupation of Manchuria
  • Photo at World War II Database
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Dữ liệu nhân vật
TÊN Trưởng Cảnh Huệ
TÊN KHÁC
TÓM TẮT Chính trị gia Trung Quốc
NGÀY SINH 1871-00-00
NƠI SINH An Sơn, Liêu Ninh, Nhà Thanh
NGÀY MẤT 1 tháng 11 năm 1959
NƠI MẤT Phủ Thuận, Liêu Ninh, Trung Quốc