Trùng lặn thẳng
Trùng lặn thẳng | |
---|---|
Two different female Orthonectids | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
(không phân hạng) | Protostomia |
(không phân hạng) | Mesozoa |
Ngành (phylum) | Orthonecida Giard, 1877 [1][2] |
Loài | |
Orthonectida (/ˌɔːrθəˈnɛktɪdə,
Phân loại
Ngành bao gồm khoảng 20 loài đã biết, trong đó loài Rhopalura ophiocomae là loài được biết đến nhiều nhất.[4] ngành không được chia thành các lớp và bộ, chỉ chứa 3 họ. Trước đây còn được chia thành một bộ.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ H. Furuya & J. van der Land (2010). “Orthonectida”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
- ^ Orthonectida Giard, 1877 (TSN 57409) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ “Orthonectida”. Oxford Dictionaries Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2016.
- ^ a b Hanelt, B; Van Schyndel, D; Adema, C. M; Lewis, L. A; Loker, E. S (1996). “The phylogenetic position of Rhopalura ophiocomae (Orthonectida) based on 18S ribosomal DNA sequence analysis”. Molecular Biology and Evolution. 13 (9): 1187–91. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a025683. PMID 8896370.
Liên kết ngoài
Bài viết liên quan đến trùng lặn thẳng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|