Tachyon

Hạt tachyon (tiếng Hy Lạp: ταχύς, takhus, "nhanh", "tốc" + ιων, iōn, "động tử") là một hạt hạ nguyên tử giả định và di chuyển nhanh hơn vận tốc ánh sáng.

Bởi vì tachyon luôn di chuyển nhanh hơn ánh sáng, nên sẽ không thể nhìn thấy nó đang đến gần. Sau khi một tachyon đi qua gần đó, một người quan sát sẽ có thể nhìn thấy hai hình ảnh của nó, xuất hiện và khởi hành theo hai hướng ngược nhau. Hiệu ứng hình ảnh kép này nổi bật nhất đối với người quan sát nằm ngay trên đường đi của một vật thể siêu lớn. Bởi vì tachyon đến trước ánh sáng, người quan sát không nhìn thấy gì cho đến khi quả cầu đã đi qua, sau đó (từ quan điểm của người quan sát) hình ảnh dường như chia thành hai - một trong số quả cầu đến (bên phải) và một trong số đó đang rời đi hình cầu (bên trái).

Lịch sử nghiên cứu

Nhà vật lý học người Đức Arnold Sommerfeld được cho là người đầu tiên mô tả hạt tachyon. Tuy nhiên, George Sudarshan, Olexa-Myron Bilaniuk, Vijay Deshpande và Gerald Feinberg (người đầu tiên đặt tên cho hạt này vào những năm 1960) mới là những người sáng lập ra nền tảng lý thuyết cho nghiên cứu hạt tachyon. Trường tachyon xuất hiện trong nhiều phạm vi lý thuyết, chẳng hạn như lý thuyết chuỗi Boson.

Các thuộc tính cơ bản

Khối lượng

(Hiện chưa rõ)

Tốc độ

Tốc độ trong môi trường chân không:612.000 km/s

Tốc độ trong môi trường không khí: 567.340 km/s

(Tốc độ trên mang tính chất ước tính trên bức xạ và các nghiên cứu không chính xác hoàn toàn)

Bức xạ Cherenkov

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Tachyon - Hạt nhanh hơn ánh sáng Lưu trữ 2011-10-02 tại Wayback Machine (Từ Thuvienvatly.com)
  • Hỏi đáp về nhanh hơn ánh sáng-The Faster Than Light (FTL) FAQ (from the Internet Archive)
  • "Tachyon" from Eric Weisstein's World of Physics
  • Tachyon entry from the Physics FAQ
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4058869-5
  • LCCN: sh85131853
  • NKC: ph196686
  • x
  • t
  • s
Hạt sơ cấp
(HSC)
Fermion
Quark
lên· xuống· duyên· lạ· đỉnh· đáy b
Lepton
Electron e- · Positron e+ · Muon μ- · μ+ · Tauon τ- · τ+ · Neutrino νe · νμ · ντ
Photon γ · Gluon g · Boson W± · Boson Z0
Vô hướng
Boson Higgs H0
Ghost fields
Faddeev–Popov ghost
Hạt sơ cấp
phỏng đoán
(HSCPĐ)
Gaugino
Khác
Axino · Chargino · Higgsino · Neutralino · Sfermion (Stop squark)
HSCPĐ khác
Axion A0 · Dilaton · Graviton G · Majoron · Tachyon · X · Y · W' · Z' · Sterile neutrino · Đơn cực từ
Hạt tổ hợp
(HTH)
Meson / Quarkonia
π · ρ · η · η′ · φ · ω · J/ψ · ϒ · θ · K · B · D · T
HTH khác
Hạt tổ hợp
phỏng đoán
(HTHPĐ)
Hadron lạ
Baryon lạ
Dibaryon · Ngũ quark
Meson lạ
Glueball · Tứ quark
Khác
Lục quark  · Thất quark · Skyrmion
HTHPĐ khác
Phân tử mesonic · Pomeron
Giả hạt
Davydov soliton · Exciton · Magnon · Phonon · Plasmaron · Plasmon · Polariton · Polaron · Roton
Danh sách
Sách
en:Book:Hadronic Matter · en:Book:Particles of the Standard Model · en:Book:Leptons · en:Book:Quarks
Mô hình chuẩn  • Mô hình quark  • Lưỡng tính sóng–hạt  • Chủ đề Vật lý Thể loại Thể loại Hạt sơ cấp