Tân Lập, thành phố Thái Nguyên

Tân Lập
Phường
Phường Tân Lập
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhThái Nguyên
Thành phốThái Nguyên
Thành lập1987[1]
Địa lý
Tọa độ: 21°33′43″B 105°49′41″Đ / 21,56194°B 105,82806°Đ / 21.56194; 105.82806
Tân Lập trên bản đồ Việt Nam
Tân Lập
Tân Lập
Vị trí phường Tân Lập trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,81 km²[2]
Dân số (1999)
Tổng cộng6.617 người[2]
Mật độ2.355 người/km²
Khác
Mã hành chính05464[3]
Websitetanlap.thainguyencity.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Tân Lập là một phường thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.

Địa lý

Phường Tân Lập nằm ở khu vực trung tâm địa lý của thành phố Thái Nguyên và cách trung tâm thành phố khoảng 6 km về phía nam, có vị trí địa lý:

Phường Tân Lập có diện tích 2,81 km², dân số năm 1999 là 6.617 người,[2] mật độ dân số đạt 2.355 người/km².

Lịch sử

Địa bàn phường Tân Lập hiện nay trước đây vốn là một phần xã Thịnh Đán thuộc huyện Đồng Hỷ.

Ngày 2 tháng 4 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng ban hành quyết định số 102-HĐBT sáp nhập xã Thịnh Đán vào thành phố Thái Nguyên.[4]

Ngày 8 tháng 4 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng ra Quyết định số 109-HĐBT thành lập phường Tân Thịnh trên cơ sở một phần diện tích và dân số của xã Thịnh Đán.[5]

Ngày 13 tháng 2 năm 1987, Hội đồng ban hành Quyết định số 25-HĐBT thành lập phường Tân Lập trên cơ sở một phần diện tích và dân số của phường Tân Thịnh.[1]

Đến năm 2019, phường Tân Lập được chia thành 17 tổ dân phố: 1A, 1B, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8A, 8B, 9, 10A, 10B, 11A, 11B, 12, 13.

Ngày 11 tháng 12 năm 2019, sáp nhập hai tổ dân phố 1A và 1B thành tổ dân phố 1, sáp nhập tổ dân phố 5 vào tổ dân phố 4, đổi tên tổ dân phố 6 thanbf tổ dân phố 5, đổi tên tổ dân phố 7 thành tổ dân phố 6, sáp nhập hai tổ dân phố 8A và 8B thành tổ dân phố 7, đổi tên tổ dân phố 9 thành tổ dân phố 8, đổi tên tổ dân phố 11A thành tổ dân phố 10, đổi tên tổ dân phố 11B thành tổ dân phố 11.[6]

Hành chính

Phường Tân Lập được chia thành 13 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13.[6]

Kinh tế - xã hội

Trên địa bàn phường Tân Lập có Cụm Công nghiệp số I và số II của thành phố Thái Nguyên.[7] Trường Trung hoc phổ thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên, công ty Kim loại màu Thái Nguyên cũng nằm trên địa bàn phường. Trường Tiểu học và Trung học cơ sở của phường nằm cạnh nhau ven quốc lộ 3, chợ của phường cũng nằm ven quốc lộ.

Chú thích

  1. ^ a b Quyết định 25-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường,của thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Bắc Thái
  2. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ Quyết định 102-HĐBT năm 1985 về việc điều chỉnh địa giới một số huyện và thành phố thuộc tỉnh Bắc Thái
  5. ^ Quyết định 109-HĐBT năm 1985 về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới một số xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bắc Thái
  6. ^ a b “Nghị quyết về việc sáp nhập, đổi tên các xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ “Quy hoạch 25 khu công nghiệp nhỏ tỉnh Thái Nguyên”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.

Xem thêm

Bài viết tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các phường, xã trực thuộc thành phố Thái Nguyên
Phường (21)

Cam Giá · Chùa Hang · Đồng Bẩm · Đồng Quang · Gia Sàng · Hoàng Văn Thụ · Hương Sơn · Phan Đình Phùng · Phú Xá · Quan Triều · Quang Trung · Quang Vinh · Tân Lập · Tân Long · Tân Thành · Tân Thịnh · Thịnh Đán · Tích Lương · Trung Thành · Trưng Vương · Túc Duyên

Xã (11)

Cao Ngạn · Đồng Liên · Huống Thượng · Linh Sơn · Phúc Hà · Phúc Trìu · Phúc Xuân · Sơn Cẩm · Quyết Thắng · Tân Cương · Thịnh Đức