Tân An, Tân Hiệp
Tân An | |||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Tân An | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Tân Hiệp | ||
Thành lập | 8/1/2004[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°6′50″B 105°11′15″Đ / 10,11389°B 105,1875°Đ / 10.11389; 105.18750 | |||
| |||
Diện tích | 34,99 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 7.641 người[2] | ||
Mật độ | 218 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30871[3] | ||
|
Tân An là một xã thuộc huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
Xã Tân An có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Tân Hiệp A
- Phía tây giáp xã Tân Hội và xã Tân Thành
- Phía nam giáp huyện Châu Thành
- Phía bắc giáp xã Tân Hòa và xã Tân Hiệp B.
Xã Tân An có diện tích 34,99 km², dân số năm 2020 là 7.641 người[2], mật độ dân số đạt 218 người/km².
Hành chính
Xã Tân An được chia thành 5 ấp: Kinh 2B, Kinh 4B, Kinh 5B, Tân An, Tân Long.[4]
Lịch sử
Ngày 8 tháng 1 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định số 11/2004/NĐ-CP[1] về việc thành lập xã Tân An trên cơ sở 3.415,50 ha diện tích tự nhiên và 8.234 nhân khẩu của xã Tân Hiệp A.
Chú thích
- ^ a b “Nghị định 11/2004/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 8 tháng 1 năm 2004.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
Tham khảo
Bài viết tỉnh Kiên Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|