Stanley Matthews

Sir Stanley Matthews
Stanley Matthews 1962 (crop)
Matthews năm 1962[1]
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Stanley Matthews
Chiều cao 1,74 m (5 ft 9 in)
Vị trí Outside right
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1930–1932 Stoke City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1932–1947 Stoke City 259 (51)
1947–1961 Blackpool 379 (17)
1961 → Toronto City (mượn) 14 (0)
1961–1965 Stoke City 59 (3)
1965 → Toronto City (mượn) 6 (0)
Tổng cộng 697 (71)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1929 England Schoolboys 1 (0)
1934–1956 The Football League 13 (2)
1934–1957 ĐTQG Anh 54 (11)
1939–1946 → England wartime team 29 (2)
1947–1955 Great Britain 2 (0)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1967–1968 Port Vale
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Stanley Matthews, CBE (1 tháng 2 năm 1915 – 23 tháng 2 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Anh, người được đánh giá là một trong những huyền thoại của Bóng đá Anh. Ông là cầu thủ đầu tiên được phong tước hiệp sĩ (tính đến 2008 vẫn là cầu thủ duy nhất được phong tước hiệp sĩ khi còn thi đấu). Ông cũng là cầu thủ đầu tiên giành danh hiệu Quả Bóng Vàng cũng như là cầu thủ đầu tiên giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất năm do Hiệp hội nhà báo bóng đá bầu chọn. Sir Stanley Matthews có biệt danh "Phù thủy của những pha rê rắt" và "Nhà ảo thuật", ông vẫn được tôn vinh là một trong những cầu thủ có khả năng rê bóng xuất sắc nhất trong lịch sử bóng đá. Là một người kiêng rượu và ăn chay, thể lực của Matthews đủ giúp ông chơi bóng đến tận năm 50 tuổi. Ông cũng là cầu thủ già nhất từng chơi ở giải bóng đá hạng nhất Anh. Ngoài ra, suốt cuộc đời chơi bóng đá 33 năm, ông chưa từng bị một thẻ phạt nào, đây thực sự là một di sản quý của nền bóng đá.

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Blackpool
  • FA Cup: 1953
  • FA Cup á quân: 1948, 1951
Stoke City

Tham khảo

  1. ^ Matthews 2000, tr. 433Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMatthews2000 (trợ giúp)
  2. ^ a b Matthews 2000, tr. IntroductionLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMatthews2000 (trợ giúp)
  3. ^ Matthews 2000, tr. 607Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMatthews2000 (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • A Short Profile Lưu trữ 2007-10-09 tại Wayback Machine
  • Stan! Lưu trữ 2008-06-20 tại Wayback Machine
  • The Matthews Final
  • The Sir Stanley Matthews Foundation Lưu trữ 2009-05-06 tại Wayback Machine
  • Hall of Fame/stanleymatthews.htm English Football Hall of Fame Profile
  • The Farewell Match Lưu trữ 2018-07-03 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết vận động viên thể thao này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Ballon d'Or (1956–2009)
Quả bóng vàng FIFA (2010 - 2015)
Quả bóng vàng châu Âu (2016 - nay)
Đội hình Anh
  • x
  • t
  • s
Đội hình AnhGiải bóng đá vô địch thế giới 1950
  • 1 Aston
  • 2 Baily
  • 3 Bentley
  • 4 Cockburn
  • 5 Dickinson
  • 6 Ditchburn
  • 7 Eckersley
  • 8 Finney
  • 9 Hughes
  • 10 Mannion
  • 11 Matthews
  • 12 Milburn
  • 13 Mortensen
  • 14 Mullen
  • 15 Nicholson
  • 16 Ramsey
  • 17 Scott
  • 18 Taylor
  • 19 Watson
  • 20 Williams
  • 21 Wright
  • Huấn luyện viên: Winterbottom
Anh
  • x
  • t
  • s
Đội hình AnhGiải bóng đá vô địch thế giới 1954
  • 1 Merrick
  • 2 Staniforth
  • 3 Byrne
  • 4 Wright
  • 5 Owen
  • 6 Dickinson
  • 7 Matthews
  • 8 Broadis
  • 9 Lofthouse
  • 10 Taylor
  • 11 Finney
  • 12 Burgin
  • 13 Green
  • 14 McGarry
  • 15 Wilshaw
  • 16 Quixall
  • 17 Mullen
  • 18 Chilton
  • 19 Armstrong
  • 20 Jezzard
  • 21 Haynes
  • 22 Hooper
  • Huấn luyện viên: Winterbottom
Anh