Solly March

Solly March
March thi đấu cho Brighton & Hove Albion vào năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Solomon Benjamin March[1]
Ngày sinh 20 tháng 7, 1994 (29 tuổi)[2]
Nơi sinh Eastbourne, Anh
Chiều cao 5 ft 11 in (1,80 m)[3]
Vị trí Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Brighton & Hove Albion
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Crystal Palace
2009–2010 Eastbourne Borough
2010–2011 Lewes
2011–2013 Brighton & Hove Albion
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011 Lewes 1 (0)
2013– Brighton & Hove Albion 256 (21)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U-20 Anh[4] 4 (0)
2015–2017 U-21 Anh[5] 3 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:00, 9 tháng 10 năm 2023 (UTC)

Solomon Benjamin March (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Brighton & Hove Albion tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh.

Danh hiệu

Brighton & Hove Albion

  • Á quân EFL Championship: 2016–17[6]

Tham khảo

  1. ^ “March: Solomon Benjamin March: Player”. BDFutbol. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Solly March”. Barry Hugman's Footballers.
  3. ^ “Solomon March”. Brighton & Hove Albion F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “England's matches: The under 20's”. England Football Online. 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “England's matches: The under 21's: 2010–20”. England Football Online. 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ Anderson, John biên tập (2017). Sky Sports Football Yearbook 2017–2018. London: Headline Publishing Group. tr. 82–83. ISBN 978-1-4722-3397-4.

Liên kết ngoài

  • Hồ sơ tại trang web Brighton & Hove Albion FC
  • Solly March tại Soccerbase Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
Brighton & Hove Albion F.C. – đội hình hiện tại
  • 1 Verbruggen
  • 2 Lamptey
  • 3 Igor
  • 4 Webster
  • 5 Dunk
  • 6 Milner
  • 7 March
  • 8 Dahoud
  • 9 João Pedro
  • 10 Enciso
  • 11 Gilmour
  • 13 Groß
  • 14 Lallana
  • 15 Moder
  • 17 Alzate
  • 18 Welbeck
  • 20 Baleva
  • 22 Mitoma
  • 23 Steele
  • 24 Adingra
  • 28 Ferguson
  • 29 van Hecke
  • 30 Estupiñán
  • 31 Fati
  • 34 Veltman
  • 38 McGill
  • 40 Buonanotte
  • 41 Hinshelwood
  • 43 Samuels
  • 45 Hinchy
  • 47 Baker-Boaitey
  • 48 Chouchane
  • 50 Jackson
  • 51 Nilsson
  • 52 Kavanagh
  • 53 Barrington
  • 54 Mullins
  • 55 O'Mahony
  • 56 Duffus
  • 57 McConville
  • 60 Slater
  • 61 Cahill
  • Barco
  • Huấn luyện viên: De Zerbi
Bài viết tiểu sử liên quan tới bóng đá Anh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s