Shahrul Saad

Đây là một tên người Mã Lai. Theo tập quán Mã Lai, tên gọi hay được sử dụng hơn. Tên gọi của người này là Shahrul.
Shahrul Saad
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Muhammad Shahrul bin Mohd Saad
Ngày sinh 8 tháng 7, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Perak, Malaysia
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Hậu vệ, Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Perak
Số áo 3
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2010 Perak President's Cup
2011–2014 Harimau Muda B / Harimau Muda A
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011 Harimau Muda B 17 (0)
2012–2014 Harimau Muda A 19 (0)
2015 Felda United 10 (1)
2016– Perak 72 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2014 U-21 Malaysia 6 (0)
2015– Malaysia 57 (5)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Malaysia
AFF Cup
Vị trí thứ hai AFF Cup 2018
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 1 năm 2024

Muhammad Shahrul bin Mohd Saad (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Malaysia chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Malaysia Perak và đội tuyển quốc gia Malaysia. Shahrul chơi chủ yếu ở vị trí trung vệ nhưng cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự. Anh đã được bổ nhiệm làm phó đội trưởng của Perak cho mùa giải 2018 cùng với Hafizul Hakim.

Câu lạc bộ sự nghiệp

Shahrul bắt đầu sự nghiệp của mình tại đội trẻ Perak. Sau đó, anh được chuyển sang thi đấu trẻ quốc gia Malaysia và đã chơi cho Harimau Muda B ở giải VĐQG Malaysia và Harimau Muda A ở Singapore S.League.

Năm 2015, anh tốt nghiệp ngành thiết lập giới trẻ quốc gia và được Felda United ký hợp đồng. Tại Felda, anh được huấn luyện viên trưởng Irfan Bakti Abu Salim.[1] chuyển đổi từ một hậu vệ sang một tiền vệ phòng ngự. Năm 2016, Shahrul trở lại Perak.

Sự nghiệp quốc tế

Shahrul đã chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia, ra mắt vào cuối năm 2015 bởi huấn luyện viên quốc gia Ong Kim Swee.[2][3]

Bàn thắng quốc tế

Tính đến ngày 8 tháng 6 năm 2022.
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 10 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh, Campuchia 17  Campuchia 1–1 3–1 Giao hữu
2 11 tháng 12 năm 2018 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia 26  Việt Nam 1–2 2–2 AFF Cup 2018
3 2 tháng 6 năm 2019 30  Nepal 1–0 2–0 Giao hữu
4 5 tháng 10 năm 2019 36  Sri Lanka 2–0 6–0
5 9 tháng 12 năm 2021 Sân vận động Bishan, Bishan, Singapore 38  Lào 3–0 4–0 AFF Cup 2020

Tham khảo

  1. ^ Vijhay Vick (ngày 20 tháng 10 năm 2015). “Unlikely standout Shahrul eyeing transition into holding role”. FourFourTwo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ Vijhay Vick (ngày 28 tháng 3 năm 2016). “Possible Malaysia XI against Macau”. FourFourTwo. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Malaysia down Laos 3-1 for first win of the year | New Straits Times | Malaysia General Business Sports and Lifestyle News”. Nst.com.my. ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.