Shō Tei

Shō Tei
尚貞王
Quốc vương của Vương quốc Lưu Cầu
Tại vị1669 - 1709
Tiền nhiệmShō Shitsu
Kế nhiệmShō Eki
Thông tin chung
Sinh1645
Mất1709
An tángTamaudun, Shuri, Okinawa
Phối ngẫuOkuma Aji-ganashi, Gesshin
Makabe Aji-ganashi, Jion
Hậu duệShō Jun, Thế tử Nakagusuku
Shō Kei, Vương tử Tomigusuku Chōryō
Shō Kō, Vương tử Oroku Chōki
Shō Ki, Prince Misato Chōtei
Công chúa Matsudo
Princess Umimazurugane
Công chúa Uchima
Công chúa Shikina
Công chúa Amuro
Hoàng tộcNhà Shō
Thân phụShō Shitsu
Thân mẫuMisato Aji-ganashi

Shō Tei (尚貞, Thượng Trinh?, 1645 - 1709) là vị vua thứ 11 của triều đại Shō II tại vương quốc Lưu Cầu, ông nắm giữa ngai vàng từ năm 1669 đến khi mất vào năm 1709.[1] He was ông nắm quyền trong giai đoạn biên soạn Trung Sơn thế phả (中山世譜, Chūzan Seibu), một trong những quyển tập chính sử của vương quốc.

Shō Tei là vị quân chủ đầu tiên của vương quốc được tiếp thu nền giáo dục Khổng giáo.[2]

Shō Tei nắm quyền vào thời điểm các Mạc phủ Nhật Bản bắt đầu ngừng việc cho phép buôn bán hàng hóa Trung Hoa qua quần đảo, trong thời kỳ sakoku (tỏa quốc). Mạc phủ, thay vì trừng phạt chính quyền Lưu Cầu, đã ra lệnh phải báo cáo chi tiết về hoạt động thương mại vào năm 1685. Năm sau đó, hành vi buôn bán bị giới hạn ở 2.000 lạng cho mỗi loại, và chỉ có thể được bán ở các thị trường không cạnh tranh với tô giới của Hà Lan ở Nagasaki.[2] Kết quả là đã khiến kinh tế Lưu Cầu bùng nổ.[2]

Shō Tei là vị quân vương Lưu Cầu cuối cùng mang thần hiệu trong sử sách chính thống, do sự thay đổi hình ảnh về vị thế của thần thánh do ảnh hưởng của Nho giáo.[2] Ông được táng tại lăng mộ hoàng gia ở Tamaudun tại Shuri.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Shō Tei." Okinawa konpakuto jiten (沖縄コンパクト事典, "Okinawa Compact Encyclopedia"). Ryukyu Shimpo Lưu trữ 2015-10-01 tại Wayback Machine (琉球新報). 1 tháng 3 năm 2003. Truy cập 29 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ a b c d Smits, Gregory (1999). Visions of Ryukyu: Identity and Ideology in Early-Modern Thought and Politics. University of Hawai'i Press. ISBN 0824820371.
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Vương triều Thuấn Thiên
Shunten (1187-1237) • Shunbajunki (1238-1248) • Gihon (1249-1259)
Vương triều Anh Tổ
Eiso (1260-1299) • Taisei (1300-1308) • Eiji (1308-1313) • Tamagusuku (1313-1336) • Seii (1336-1349)
Thời đại Tam Sơn
Trung Sơn
Satto (1350-1395) • Bunei (1396-1405?)
Bắc Sơn
Haniji (1322?-1395?) • Min (1396?-1400) • Hananchi (1401-1416)
Nam Sơn
Ofusato (1337?-1396?) • Oueishi (1388-1402?)  • Ououso (1403?-1413?)  • Taromai (1415?-1429)
Nhà Shō I
Shō Shishō (1406-1421) • Shō Hashi (1421-1439) • Shō Chū (1439-1444) • Shō Shitatsu (1444-1449) • Shō Kinpuku (1449-1453) • Shō Taikyū (1453-1460) • Shō Toku (1460-1469)
Nhà Shō II
Shō En (1469-1476) • Shō Sen'i (1477) • Shō Shin (1477-1527) • Shō Sei (1527-1555) • Shō Gen (1556-1572) • Shō Ei (1573-1588) • Shō Nei (1589-1620) • Shō Hō (1621-1640) • Shō Ken (1641-1647) • Shō Shitsu (1648-1668) • Shō Tei (1669-1709) • Shō Eki (1710-1712) • Shō Kei (1713-1752) • Shō Boku (1752-1794) • Shō On (1795-1802) • Shō Sei (1803) • Shō Kō (1804-1834) • Shō Iku (1835-1847) • Shō Tai (1848-1872)
Dữ liệu nhân vật
TÊN Sho Tei
TÊN KHÁC
TÓM TẮT
NGÀY SINH 1645
NƠI SINH
NGÀY MẤT 1709
NƠI MẤT