Sameshima Aya |
Thông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ | Sameshima Aya |
---|
Ngày sinh | 16 tháng 6, 1987 (36 tuổi) |
---|
Nơi sinh | Tochigi, Nhật Bản |
---|
Vị trí | Hậu vệ |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2006–2011 | TEPCO Mareeze | 98 | (18) |
---|
2011 | Boston Breakers | 5 | (0) |
---|
2011–2012 | Montpellier | 18 | (0) |
---|
2012–2014 | Vegalta Sendai | 21 | (3) |
---|
2015– | INAC Kobe Leonessa | 55 | (1) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
2008– | Nhật Bản | 113 | (5) |
---|
|
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Sameshima Aya (鮫島 彩, sinh ngày 16 tháng 6 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá nữ người Nhật Bản.
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản
Sameshima Aya thi đấu cho đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Nhật Bản.
Thống kê sự nghiệp
[1][2]
Nhật Bản |
Năm | Trận | Bàn |
2008 | 2 | 1 |
2009 | 3 | 0 |
2010 | 15 | 1 |
2011 | 18 | 0 |
2012 | 14 | 0 |
2013 | 3 | 0 |
2014 | 2 | 1 |
2015 | 12 | 1 |
2016 | 3 | 0 |
2017 | 13 | 0 |
2018 | 18 | 1 |
2019 | 10 | 0 |
Tổng cộng | 113 | 5 |
Bàn thắng quốc tế
Tham khảo
- ^ Hiệp hội bóng đá Nhật Bản(tiếng Nhật)
- ^ 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017 Hiệp hội bóng đá Nhật Bản(tiếng Nhật)
Đội hình Nhật Bản – Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 |
---|
| |
Đội hình bóng đá nữ Nhật Bản – Huy chương bạc Thế vận hội Mùa hè 2012 |
---|
| |
Đội hình Nhật Bản – Á quân Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 |
---|
| |
| Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |