Số ngữ pháp

Phạm trù ngữ pháp
Về danh từ
  • Tính động vật
  • Cách
    • Kết cấu dữ cách
    • Chuyển di dữ cách
    • Chủ ngữ quanh co
  • Loại từ
  • Trạng thái kiến tạo
  • Tính đếm được
  • Tính xác định
  • Giống
  • Kết cấu sinh cách
    • Sở hữu
    • Chồng cách
  • Lớp danh từ
  • Số
      • Số đơn
      • Số phức
      • Số đôi
      • Số tam, v.v.
    • Đơn lẻ, Tập thể, Phức hợp
  • Tính đặc chỉ
  • Universal grinder
Về động từ
  • Chuyển động quan liên
  • Bao hàm và loại trừ
  • Biến ngôi
  • Tính hữu chứng
  • Tình thái
  • Nhân xưng
  • Tính hữu đích
  • Thì–thể–thức
    • Thể
    • Thể từ vựng
    • Thức
    • Thì
  • Thái
Đặc trưng chung
  • Cảm tình
  • Tính hữu giới
  • So sánh
  • Tính phức động (số động từ)
  • Kính ngữ
  • Tính lưỡng cực
  • Tính tương hỗ
    • Đại từ phản chỉ
    • Động từ phản chỉ
Quan hệ cú pháp
Ngữ nghĩa học
Hiện tượng
  • x
  • t
  • s

Trong ngôn ngữ học, số ngữ pháp là một thể loại ngữ pháp của danh từ, tính từ, đại từ, và động từ thỏa thuận thể hiện tính phân biệt trong đếm số (chẳng hạn như "một", "hai", hoặc "ba hoặc nhiều hơn").[1]

Thông thường việc đếm số có tính phân biệt, tuy nhiên không phải luôn luôn việc này có thể tương ứng với số lượng thực tế về mặt thể hiện số đếm của danh từ hoặc đại từ tương ứng.

Chú thích

  1. ^ “SIL Dictionary of Linguistic Terms: What is Number?”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.

Tham khảo

  • Beard, R. (1992) Number. In W. Bright (ed.) International Encyclopedia of Linguistics.
  • Corbett, G. (2000). Number. Cambridge University Press.
  • Greenberg, Joseph H. (1972) Numeral classifiers and substantival number: Problems in the genesis of a linguistic type. Working Papers on Language Universals (Stanford University) 9. 1-39.
  • Laycock, Henry. (2005) 'Mass nouns, Count nouns and Non-count nouns' Encyclopedia of Language and Linguistics. Oxford: Elsevier.
  • Laycock, Henry. (2006) Words without Objects. Oxford: Clarendon Press.
  • Lunt, Horace G. (1982) Fundamentals of Russian. Revised edition (1968). Reprinted by Slavica Publishers, Columbus Ohio.
  • Merrifield, William (1959). “Classification of Kiowa nouns”. International Journal of American Linguistics. 25 (4): 269–271. doi:10.1086/464544.
  • Mithun, Marianne (1999). The languages of native North America (pp. 81–82, 444-445). Cambridge University Press, ISBN 0-521-23228-7.
  • Nicolas, David (2008). "Mass nouns and plural logic". Linguistics and Philosophy 31.2, pp. 211–244 https://web.archive.org/web/20120219021719/http://d.a.nicolas.free.fr/Nicolas-Mass-nouns-and-plural-logic-Revised-2.pdf
  • Sprott, Robert (1992). Jemez syntax. (Doctoral dissertation, University of Chicago, USA).
  • Sten, Holgar (1949) Le nombre grammatical. (Travaux du Cercle Linguistique de Copenhague, 4.) Copenhagen: Munksgaard.
  • Watkins, Laurel J.; & McKenzie, Parker. (1984). A grammar of Kiowa. Studies in the anthropology of North American Indians. Lincoln: University of Nebraska Press. ISBN 0-8032-4727-3.
  • Weigel, William F. (1993). Morphosyntactic toggles. Papers from the 29th Regional Meeting of the Chicago Linguistic Society (Vol. 29, pp. 467–478). Chicago: Chicago Linguistic Society.
  • Wiese, Heike (2003). Numbers, language, and the human mind. Cambridge University Press, ISBN 0-521-83182-2.
  • Wonderly, William L.; Gibson, Lorna F.; Kirk, Paul L. (1954). “Number in Kiowa: Nouns, demonstratives, and adjectives”. International Journal of American Linguistics. 20: 1–7. doi:10.1086/464244. JSTOR 1263186.
  • Unicode's plural rules collection http://www.unicode.org/cldr/data/charts/supplemental/language_plural_rules.html
  • “Cultural Constraints on Grammar and Cognition in Pirahã” (PDF).
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s