Ronald Coase

Ronald Coase
Kinh tế học thể chế mới
Coase looking to the camera and smiling, wearing a suit and tie
Coase
Sinh(1910-12-29)29 tháng 12 năm 1910
Willesden, Luân Đôn, Vương quốc Anh
Mất2 tháng 9 năm 2013(2013-09-02) (102 tuổi)
Chicago, Illinois, Hoa Kỳ
Quốc tịchVương quốc Anh
Nơi công tácĐại học Buffalo
Đại học Virginia
Đại học Chicago
Lĩnh vựcLuật và kinh tế
Trường theo họcTrường kinh tế London
Phê phánArthur Cecil Pigou
Đóng gópĐịnh lý Coase
Phân tích về chi phí giao dịch
Phỏng đoán Coase
Giải thưởngGiải Nobel Kinh tế (1991)
Trường pháiKinh tế học thể chế mới
Thông tin tại IDEAS/RePEc

Ronald Harry Coase (/ˈkz/; 29 tháng 12 năm 1910 – 2 tháng 9 năm 2013) là nhà kinh tế và tác giả người Anh. Ông là Giáo sư danh dự Clifton R. Musser tại trường luật đại học Chicago. Sau khi nghiên cứu với chương trình mở rộng của đại học London giai đoạn 1927–29, Coase học Trường Kinh tế London, tại đây ông đã học với Arnold Plant.[1] Ông nhận giải Nobel Kinh tế năm 1991.

Coase được biết đến với hai bài nổi tiếng: "Bản chất của Công ty" (1937), trong đó giới thiệu các khái niệm về chi phí giao dịch để giải thích bản chất và giới hạn của các công ty, và "Vấn đề chi phí xã hội" (1960) cho thấy rằng quyền sở hữu rõ ràng có thể vượt qua những vấn đề của yếu tố bên ngoài. Coase cũng thường được gọi là "cha đẻ" của cải cách trong chính sách phân bổ phổ điện từ dựa trên bài viết "Ủy ban Truyền thông Liên bang" (1959), trong đó ông chỉ trích về li-xăng phổ tần, cho thấy quyền sở hữu hiệu quả hơn khi ấn định phổ tần cho người dùng. Ngoài ra, cách tiếp cận chi phí giao dịch của Coase hiện đang có ảnh hưởng trong các tổ chức kinh tế hiện đại, do Oliver E. Williamson giới thiệu lại.

Các ấn phẩm

  • “The Nature of the Firm”, Economica, 4 (16): 386–405, doi:10.1111/j.1468-0335.1937.tb00002.x+++year=1937
  • “The Problem of Social Cost”, Journal of Law and Economics, 3 (1): 1–44, doi:10.1086/466560++year=1960
  • “Durability and Monopoly”, Journal of Law and Economics, 15 (1): 143–149, 1972, doi:10.1086/466731
  • “The Lighthouse in Economics”, Journal of Law and Economics, 17 (2): 357–376, 1974, doi:10.1086/466796
  • “The Institutional Structure of Production”, American Economic Review, 82 (4): 713–719, 1992. (Nobel Prize lecture)
  • "The Conduct of Economics: The Example of Fisher Body and General Motors", Journal of Economics & Management Strategy 15 (2), 2006: 255–278.
  • "The Industrial Structure of Production: A Research Agenda for Innovation in an Entrepreneurial Economy", with Ning Wang, Entrepreneurship Research Journal 2 (1), 2011.
  • How China Became Capitalist (2012) co-authored with Ning Wang. Palgrave Macmillan. ISBN 1137019360.

Ghi chú

  1. ^ “Ronald Coase. "Nobel Prize Autobiography," 1991”. Bản gốc lưu trữ 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.

Tham khảo

  • E McGaughey, 'The Fairness Motive: Coase's Mistake?' (2013) SSRN Working Paper

Liên kết ngoài

  • A video of Prof. Coase talking about law and economics
  • Biography at the Nobel site Lưu trữ 2001-12-17 tại Wayback Machine
  • Ronald H. Coase (1910–). The Concise Encyclopedia of Economics. Library of Economics and Liberty (ấn bản 2). Liberty Fund. 2008.
  • Wireless Communications and Computing at a Crossroads, Journal on Telecommunications & High Technology Law, Vol. 3, No. 2, p. 239, 205
  • Coase Institute
  • "Looking for Results" Lưu trữ 2009-09-03 tại Wayback Machine, interview in Reason by Thomas W. Hazlett
  • 2003 Coase Centennial Speech delivered by Coase (500MB QuickTime video file)
  • "Why do Firms Exist?", Schumpeter, Economist, 2010.
  • Russ Roberts's "Coase on Externalities, the Firm, and the State of Economics" from the Library of Economics and Liberty
  • No Cheap Victories - Last Interview and Tribute
  • Ronald Coase and the Misuse of Economics by John Cassidy, The New Yorker, 2013
  • x
  • t
  • s
Người sáng lập
Trường phái trọng tiền
  • Milton Friedman
  • Anna J. Schwartz
  • Karl Brunner
  • Phillip D. Cagan
  • Harry G. Johnson
  • Allan H. Meltzer
  • David Laidler
Lịch sử kinh tế học mới
Kinh tế học xã hội mới
  • Jacob Mincer
  • Gary Becker
  • James Heckman
  • Thomas Sowell
  • Sherwin Rosen
  • Kevin M. Murphy
  • John A. List
  • Sudhir Venkatesh
  • Steven Levitt
  • Roland Fryer
Trường phái lựa chọn công
  • James M. Buchanan
  • Gordon Tullock
  • Randall Holcombe
  • Anthony Downs
  • William A. Niskanen
  • Bryan Caplan
Luật và kinh tế học
  • Ronald Coase
  • Aaron Director
  • William Landes
  • Richard Posner
  • Robert Bork
  • Frank H. Easterbrook
Kinh doanh và tài chính

Bản mẫu:New institutional economists

  • x
  • t
  • s
1969 – 1975
1976 – 2000
2001 tới nay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 13009731
  • BNF: cb12278813q (data)
  • CANTIC: a10066652
  • CiNii: DA02331643
  • GND: 119069156
  • ISNI: 0000 0001 0933 518X
  • LCCN: n80030662
  • LNB: 000063862
  • NDL: 00464685
  • NKC: jn20000601177
  • NLA: 35029179
  • NLK: KAC199605293
  • NLP: a0000002543276
  • NTA: 075168693
  • PLWABN: 9810677410105606
  • RERO: 02-A023310576
  • SELIBR: 181902
  • SNAC: w69316rc
  • SUDOC: 031605702
  • ULAN: 500245228
  • VIAF: 109637822
  • WorldCat Identities: lccn-n80030662