Red Velvet - Irene & Seulgi

Red Velvet - Irene & Seulgi
Irene và Seulgi tại Soribada Awards vào năm 2019
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
  • K-pop
  • R&B
  • dance-pop
  • neo-soul
  • dubstep
Năm hoạt động2020–nay
Hãng đĩaSM
Hợp tác với
  • Red Velvet
  • SM Town
Thành viên
  • Irene
  • Seulgi
WebsiteTrang web chính thức

Red Velvet - Irene & Seulgi (tiếng Hàn: 레드벨벳-아이린&슬기) là nhóm nhỏ đầu tiên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet, được thành lập bởi SM Entertainment vào năm 2020. Nhóm bao gồm hai thành viên Irene và Seulgi. Nhóm chính thức ra mắt vào ngày 6 tháng 7 năm 2020 với mini album Monster.

Lịch sử

Vào ngày 21 tháng 4 năm 2020, SM Entertainment đưa ra thông báo rằng Red Velvet sẽ có một nhóm nhỏ đầu tiên với hai thành viên là Irene và Seulgi. Cùng ngày hôm đó có thông báo rằng Red Velvet - Irene & Seulgi sẽ chính thức ra mắt vào tháng 6[1]. Nhưng ngày ra mắt chính thức và mini album của nhóm lại bị lùi xuống tháng 7 với lý do cần chỉnh sửa thêm.

Vào ngày 6 tháng 7 năm 2020, nhóm chính thức phát hành mini - album đầu tay với tên gọi là Monster gồm có 6 bài hát. Ngày 20 tháng 7, nhóm tiếp tục cho hát hành đĩa đơn thứ hai "Naughty".

Danh sách đĩa nhạc

Mini-album

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[2]
Bỉ
[3]
Anh
Dig.
[4]
Mỹ
Heat
[5]
Mỹ
World
[6]
Monster
  • Phát hành: 6 tháng 7 năm 2020
  • Hãng đĩa: SM, Dreamus
  • Định dạng: CD, tải về, stream
2 188 14 12 5

Đĩa đơn

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ Mỹ
World
[9]
Gaon
[1]
Hot
100
"Monster" 2020 8 3 7 Monster
"Naughty" 99 6
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon Hot
100[10]
"Diamond" 2020 83 Monster
"Feel Good" 86
"Jelly" 94
"Uncover" 100
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Danh sách phim

Chương trình truyền hình

Năm Tên Kênh Ghi chú Chú
thích
2020 Level Up Thrilling Project! Oksusu, KBS Joy, XtvN Spin-off [11]

Video âm nhạc

Tên Năm Đạo diễn Chú
thích
"Monster" 2020 Kim Ja-kyeong [12]
"Naughty" Shim Jae-young (METAOLOZ) [13]
"Irene" [14]
"Uncover" [15]

Tham khảo

  1. ^ a b “Thông tin về nhóm nhỏ của Red Velvet trên báo Naver”. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “:0” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ “2020년 28주차 Album Chart”. www.gaonchart.co.k. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ “ultratop.be – Red Velvet - Irene & Seulgi - Monster” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ “Official Album Downloads Chart Top 100 | Official Charts Company”. www.officialcharts.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ 18 tháng 7 năm 2020 “Heatseekers Albums Chart” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ 18 tháng 7 năm 2020 “World Albums Chart” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ “2020년 Album Chart”. www.gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ “Cumulative Sales of Monster in China”. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ Billboard single peaks:
    • 18 tháng 7 năm 2020 “World Digital Song Sales Chart” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
    • 30 tháng 7 năm 2020 “World Digital Song Sales Chart” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ 11 tháng 7 năm 2020 “Monster songs” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  11. ^ “아이린&슬기 '레벨업 아슬한 프로젝트' 오늘(8일) 첫 공개…'협상퀸' 아이린 대활약”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ Mustim.H (ngày 3 tháng 8 năm 2020), Red Velvet - IRENE & SEULGI Monster, truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020
  13. ^ SERVICE, ARRICI CINEMATOGRAPHY (ngày 29 tháng 7 năm 2020), Red Velvet - IRENE & SEULGI Episode 1 "놀이 (Naughty)", truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020
  14. ^ SERVICE, ARRICI CINEMATOGRAPHY (ngày 29 tháng 7 năm 2020), Red Velvet - IRENE & SEULGI Episode 2 "IRENE", truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020
  15. ^ SERVICE, ARRICI CINEMATOGRAPHY (ngày 29 tháng 7 năm 2020), Red Velvet - IRENE & SEULGI Episode 3 "Uncover (Sung by SEULGI)", truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức
  • x
  • t
  • s
Red Velvet
  • Irene
  • Seulgi
  • Wendy
  • Joy
  • Yeri
Nhóm nhỏ
Red Velvet - Irene & Seulgi
Album phòng thu
Tiếng Hàn
Tiếng Nhật
  • Bloom
Album tổng hợp
  • The ReVe Festival: Finale
Đĩa mở rộng
Tiếng Hàn
  • Ice Cream Cake
  • The Velvet
  • Russian Roulette
  • Rookie
  • The Red Summer
  • Summer Magic
  • RBB
  • The ReVe Festival: Day 1
  • The ReVe Festival: Day 2
  • Queendom
  • The ReVe Festival 2022 – Feel My Rhythm
  • The ReVe Festival 2022 – Birthday
Tiếng Nhật
  • Cookie Jar
  • Sappy
Đĩa đơn
Tiếng Hàn
  • "Happiness"
  • "Be Natural
  • "Automatic"
  • "Ice Cream Cake"
  • "Dumb Dumb"
  • "One of These Nights"
  • "Russian Roulette"
  • "Rookie"
  • "Red Flavor"
  • "Peek-a-Boo"
  • "Bad Boy"
  • "Power Up"
  • "RBB (Really Bad Boy)"
  • "Zimzalabim"
  • "Umpah Umpah"
  • "Psycho"
  • "Queendom"
  • "Feel My Rhythm"
  • "Birthday"
  • "Chill Kill"
Tiếng Nhật
  • "#Cookie Jar"
  • "Sappy"
  • "Wildside"
Đĩa đơn góp giọng
  • "Close to Me (Red Velvet Remix)"
Bài hát khác
  • "Wish Tree"
  • "Would U"
  • "You Better Know"
  • "Zoo"
  • "Rebirth"
  • "See the Stars"
  • "Milky Way"
  • "Pose"
Chuyến lưu diễn
  • Red Room
  • Redmare
  • R to V
Danh sách phim
Chủ đề liên quan