Raheem Lawal

Raheem Lawal
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Raheem Adewole Lawal
Ngày sinh 4 tháng 5, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Lagos, Nigeria
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Osmanlıspor
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2012 Atlético Baleares 57 (1)
2012–2013 Adana Demirspor 10 (1)
2013–2014 Mersin İdmanyurdu 26 (5)
2014–2016 Eskişehirspor 50 (2)
2016– Osmanlıspor 18 (1)
2017 → Kayserispor (mượn) 16 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012– Nigeria 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 2 năm 2017 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 6 năm 2013

Raheem Adewole Lawal (sinh 4 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Nigeria thi đấu cho câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Osmanlıspor, ở vị trí tiền vệ.

Sự nghiệp

Lawal từng chơi bóng ở Tây Ban Nha và Thổ Nhĩ Kỳ cho Atlético Baleares, Adana Demirspor và Mersin İdmanyurdu.[1][2] On 3 tháng 2 năm 2014, Lawal gia nhập đội bóng Süper Lig Eskişehirspor, với bản hợp đồng 3,5 năm.[3]

Anh ra mắt quốc tế cho Nigeria năm 2012,[1] và từng xuất hiện trong các trận đấu vòng loại Cúp bóng đá thế giới.[4]

Tham khảo

  1. ^ a b Raheem Lawal tại National-Football-Teams.com
  2. ^ Raheem Lawal tại Soccerway
  3. ^ “Lawal seals Eskisehirspor move”. Sammy Wejinya. SuperSport. 4 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ Raheem Lawal – Thành tích thi đấu FIFA
  • Eskişehir'de, Lawal ile yollar ayrıldı Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine, geripas.net, 8 tháng 1 năm 2016
  • Raheem Lawal joins Osmanlispor, goal.com, 13 tháng 1 năm 2016

Liên kết ngoài

  • Raheem Lawal tại Soccerway
  • x
  • t
  • s
Osmanlıspor – đội hình hiện tại
  • 1 Hakan
  • 2 Vršajević
  • 3 Szukała
  • 4 Koray
  • 5 Aykut
  • 6 Mehmet
  • 7 Engin
  • 8 Lawal
  • 9 Nayir
  • 10 Ndiaye
  • 11 Erdal
  • 13 Ahmet
  • 14 Diabaté
  • 15 Pinto
  • 17 Regattin
  • 20 Tisdell
  • 22 Sinan
  • 24 Rusescu
  • 27 Umar
  • 28 Delarge
  • 33 Muhammed
  • 35 Musa
  • 40 Tugay
  • 54 Burak
  • 61 Numan
  • 93 Maher
  • 94 Taha
  • 99 Karčemarskas
  • Huấn luyện viên: Mustafa Reşit