Rắn cỏ

Rắn cỏ
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Colubridae
Phân họ (subfamilia)Natricinae
Chi (genus)Natrix
Loài (species)N. natrix
Danh pháp hai phần
Natrix natrix
(Linnaeus, 1758)
Vùng sinh sống của loài Natrix natrix
Vùng sinh sống của loài Natrix natrix
Danh pháp đồng nghĩa
  • Coluber natrix Linnaeus, 1758
  • Natrix vulgaris Laurenti, 1768
  • Tropidonotus natrix - F. Boie, 1827
  • Natrix natrix - Stejneger, 1907

Rắn cỏ (danh pháp hai phần: Natrix natrix) là một loài rắn thuộc Họ Rắn nước, được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758.[2].

Loài này thường sinh sống trong nước và gần như chỉ ăn các loài lưỡng cư. Chúng được tìm thấy ở Anh và được phân bố khắp các vùng đất thấp của Anh và xứ Wales, nó gần như là không hiện diện từ Scotland và không được tìm thấy ở Ai-len, mà không có con rắn bản địa. Nó phân bố rộng rãi ở châu Âu lục địa, từ giữa Scandinavia với phía nam Italia. Nó cũng được tìm thấy ở tây bắc châu Phi. Rắn cỏ Anh thuộc về phân loài Nn. Helvetica.

Ở Vương quốc Anh con rắn cỏ là loài bò sát lớn nhất, đạt chiều dài tới 190 cm (6 ft 3 in), mặc dù mẫu vật lớn như vậy là rất hiếm. Con cái lớn hơn con đực, thường đạt đến một kích thước dài 90–110 cm khi phát triển đầy đủ. Con đực ngắn hơn khoảng 20 cm và nhỏ hơn đáng kể trong chu vi. Trọng lượng là khoảng 240 gam (8 oz). Vì màu cổ áo của nó thường là màu vàng nhạt trắng ở khu vực Balkans, tên cho con rắn trong các ngôn ngữ Serbia /Croatia là belouška / bjelouška, có nghĩa là con rắn tai trắng.

Chú thích

  1. ^ European Reptile & Amphibian Specialist Group (1996). “Natrix natrix”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ Natrix natrix”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

  • Klaus Kabisch (1978): Die Ringelnatter. - Neue Brehm Bücherei, Wittenberg, ISBN 3-89432-830-4.
  • Rainer Günther & Wolfgang Völkl (1996): Ringelnatter – Natrix natrix Linnaeus, 1758. - In: R. Günther (Hrsg.): Die Amphibien und Reptilien Deutschlands, S. 666–684, Gustav Fischer, Jena, ISBN 3-437-35016-1.
  • Klaus Kabisch (1999): Ringelnatter – Natrix natrix (L.). - In: Böhme, W. (Hrsg.): Handbuch der Reptilien und Amphibien Europas, Band 3, Schlangen II, s. 513-580, Aula Verlag Wiesbaden, ISBN 978-3-89104-616-6.
  • Ina Blanke, Adrian Borgula & Thomas Brandt (Hrsg., 2008): Verbreitung, Ökologie und Schutz der Ringelnatter (Natrix natrix Linnaeus, 1758), Mertensiella 17, Rheinbach im Auftrag der DGHT in Zusammenarbeit mit der Koordinationsstelle für Amphibien- und Reptilienschutz in der Schweiz, ISBN 978-3-9812565-0-5.
  • Tham khảo Animal Diversity Web : Natrix natrix (tiếng Anh)
  • Tham khảo Fauna Europaea : Natrix natrix (tiếng Anh)
  • Rắn cỏ tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Natrix natrix tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Amphibians and Reptiles of Europe
  • Reptiles and Amphibians of the UK
  • BBC Nature Lưu trữ 2012-12-23 tại Archive.today
  • Informationen und Fotos bei www.reptilien-brauchen-freunde.de
  • Ringelnatter in Österreich; Infos bei www.herpetofauna.at
  • Ringelnatter in der Schweiz; Infos der karch Lưu trữ 2013-05-27 tại Wayback Machine
  • Verbreitungskarte für Europa bei der SEH Lưu trữ 2012-04-25 tại Wayback Machine (PDF; 485 kB)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan phân họ rắn Colubrinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s