Quỹ bảo trợ

Quỹ bảo trợ là một chương trình đầu tư tập thể tồn tại như một thực thể pháp lý duy nhất nhưng có một số quỹ phụ riêng biệt được giao dịch như các quỹ đầu tư cụ thể.[1]

Loại sắp xếp này có nguồn gốc trong ngành công nghiệp quản lý đầu tư châu Âu, nhất là với SICAV (một đầu tư tập thể mở). mô hình SICAV đã được sao chép cho công ty đầu tư mở (OEIC) Vương quốc Anh và các mô hình quỹ hải ngoại.

Ưu điểm

Cơ cấu quỹ bảo trợ làm cho nó rẻ hơn cho các nhà đầu tư chuyển từ một quỹ phụ này sang một quỹ phụ khác và tiết kiệm các chi phí quản lý đầu tư liên quan đến trùng lặp quy định.

Xem thêm

Other umbrella terms
  • Umbrella brand
  • Umbrella organization
  • Umbrella school
  • Umbrella term

Tham khảo

  1. ^ De Lavenere Lussan, Jerome (2012), The Financial Times Guide to Investing in Funds: How to Select Investments, FT Press, tr. 2, ISBN 0273732854.


  • x
  • t
  • s
Chương trình đầu tư tập thể
  • Quỹ hợp đồng phổ biến
  • Fond commun de placement
  • Tín thác đầu tư
  • Tín thác đơn vị
  • Công ty đầu tư niêm yết
  • Quỹ tương hỗ
  • Công ty đầu tư mở
  • SICAV
  • Tín thác đầu tư bất động sản
  • Tín thác đầu tư đơn vị
  • Quỹ giao dịch trao đổi
  • Quỹ hải ngoại
  • Quỹ bảo hiểm đồng nhất
Phong cách đầu tư
Lý thuyết và thuật ngữ
Các chủ đề liên quan
  • Danh sách các hãng quản lý tài sản
  • Phân tích phong cách trên cơ sở hoàn vốn
  • Quỹ bảo trợ
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s