Nikolai Zabolotny
Zabolotny trong màu áo PFC Sochi năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nikolai Archilovich Zabolotny | ||
Ngày sinh | 16 tháng 4, 1990 (34 tuổi) | ||
Nơi sinh | Leningrad, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Rotor Volgograd | ||
Số áo | 12 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | F.K. Zenit St. Petersburg | 0 | (0) |
2010–2013 | F.K. Spartak Moskva | 6 | (0) |
2012–2013 | → F.K. Rostov (mượn) | 1 | (0) |
2013 | → F.K. Spartak-2 Moskva | 9 | (0) |
2014–2017 | F.K. Ural Sverdlovsk Oblast | 72 | (0) |
2018 | PFC Sochi | 13 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | U-18 Nga | 7 | (0) |
2009 | U-19 Nga | 4 | (0) |
2010–2013 | U-21 Nga | 24 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 3 năm 2013 |
Nikolai Archilovich Zabolotny (tiếng Nga: Николай Арчилович Заболотный; sinh ngày 16 tháng 4 năm 1990) là một thủ môn bóng đá chuyên nghiệp người Nga, hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ PFC Sochi.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Anh có màn ra mắt cho đội chính của F.K. Spartak Moskva vào ngày 2 tháng 4 năm 2011 trong trận đấu tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga trước F.K. Kuban Krasnodar.[1]
Vào ngày 8 tháng 9 năm 2017, hợp đồng với FC Ural Yekaterinburg bị hủy bỏ do thỏa thuận đôi bên.[2]
Thống kê sự nghiệp
- Tính đến 1 tháng 2 năm 2014
Câu lạc bộ | Div | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Spartak Moskva | D1 | 2010 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2011–12 | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | ||
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 6 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | ||
F.K. Rostov | D1 | 2012-13 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 7 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 |
Tham khảo
- ^ “Match Report”. Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 2 tháng 4 năm 2011.
- ^ РАСТОРГНУТ КОНТРАКТ С НИКОЛАЕМ ЗАБОЛОТНЫМ (bằng tiếng Nga). FC Ural Yekaterinburg. 8 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.