Người Pamiri

Pamiri
(Badakhshani, Badakhshoni)
Tập tin:Tajik Pamiri children.jpg
Tổng dân số
350.000 (est.)
Khu vực có số dân đáng kể
 Tajikistan: Gorno-Badakhshan
 Afghanistan: Badakhshan
 Trung Quốc: Taxkorgan, Tân Cương
 Pakistan: Gojal
 Tajikistan135.000[1] (2000)
 Nga363[2] (2010)
Ngôn ngữ
Tiếng Pamir, Tajik, Nga, Trung
Tôn giáo
Aga Khani Nizari Ismaili nhánh của Shia Islam, một thiểu số tín đồ Sunni adherents.[3]
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc Iran khác
Phần màu lục trên bản đồ là vùng Badakhshan truyền thống

'Người Pamiri (tiếng Dari: پامیری‎; tiếng Tajik: Помири) là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống ở Trung Á, nơi gọi là vùng Badakhshan, giáp ranh giữa Tajikistan, AfghanistanTân Cương Trung Quốc.[4]

Người Pamiri thuộc Nhóm sắc tộc Iran. Hiện nay người Pamiri sống chủ yếu ở Khu tự trị Gorno-Badakhshan ở phía đông Tajikistan, tỉnh Badakhshan phía đông bắc Afghanistan và Huyện tự trị Tajik Taxkorgan Tân Cương Trung Quốc. Tên gọi vùng đôi khi được dùng tự gọi dân tộc, là người Badakhshan.

Người Pamiri nói tiếng Pamiri, một ngôn ngữ bản địa ở vùng Badakhshan. Tiếng Pamiri là một ngôn ngữ Ba Tư nhóm Đông Iran thuộc Ngữ chi Iran của Ngữ tộc Indo-Iran trong Ngữ hệ Ấn-Âu.

Tại Afghanistan người Pamiri được công nhận là một dân tộc [4] và Quốc ca Afghanistan đề cập đến Pamiri (پاميريان Pāmiryān) trong danh sách các dân tộc của Afghanistan.[5]

Tại Trung Quốc người Pamiri được xếp vào "Người Tajik Tân Cương" [6][7].

Những người Pamiri có danh tiếng

  • Shirinsho Shotemur, chính trị gia, một trong những người sáng lập Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Tajik
  • Davlat Khudonazarov, nhà làm phim và ứng cử viên tổng thống trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1991 tại Tajikistan
  • Muboraksho Mirzoshoyev, nhạc sĩ
  • Daler Nazarov, nhạc sĩ và diễn viên
  • Abusaid Shokhumorov, nhà sử học và triết gia
  • Nazir Ahmad Bulbul, nhà thơ Wakhi
  • Trẻ em Pamiri ở Afghanistan
    Trẻ em Pamiri ở Afghanistan
  • Trẻ em Pamiri ở Afghanistan
    Trẻ em Pamiri ở Afghanistan
  • Trẻ em Pamiri ở Tajikistan
    Trẻ em Pamiri ở Tajikistan
  • Thiếu nữ Pamiri ở Tajikistan
    Thiếu nữ Pamiri ở Tajikistan

Tham khảo

  1. ^ Results of the 2000 population census in Tajikistan.
  2. ^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2013-12-04 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  3. ^ Islamic peoples of the Soviet Union, pg. 33 By Shirin Akiner
  4. ^ a b Minahan, James B. (10 tháng 2 năm 2014). Ethnic Groups of North, East, and Central Asia: An Encyclopedia. ABC-CLIO.
  5. ^ “Afghan National Anthem”. Nationalanthems.info. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “The Tajik Ethnic Group”. China.org.cn. ngày 21 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2007.
  7. ^ The Tajik ethnic minority (China). Government website. Truy cập 1/04/2019.

Liên kết ngoài

  • United Nations University (2009) Digital Video "Pamiri women and the melting glaciers of Tajikistan": three generations of Pamiri women share the impacts of Pamir Mountain glacier melt and decreasing water levels trên YouTube ngày 1 tháng 12 năm 2009
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Nhóm sắc tộc
Nhóm liên quan
Nguồn gốc
  • Các dân tộc Iran cổ đại
  • Proto-Ấn-Âu
  • Ấn-Iran
Ngôn ngữ
Tôn giáo