Naftifine

Naftifine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiExoderil
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa688020
Mã ATC
  • D01AE22 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2E)-N-methyl-N-(1-naphthylmethyl)-3-phenylprop-2-en-1-amine
Số đăng ký CAS
  • 65472-88-0
PubChem CID
  • 47641
DrugBank
  • DB00735 ☑Y
ChemSpider
  • 66071 KhôngN
Định danh thành phần duy nhất
  • 4FB1TON47A
ChEBI
  • CHEBI:7451 KhôngN
ChEMBL
  • CHEMBL626 KhôngN
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H21N
Khối lượng phân tử287.398 g/mol
  (kiểm chứng)

Naftifine (thương hiệu tên Exoderil) là một thuốc kháng nấm allylamine để điều trị tại chỗ của pedis nấm da, nấm da đùi, và nấm da Corporis (nhiễm trùng nấm).

Naftifine có tác dụng ba: kháng nấm, kháng khuẩn và chống viêm. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được biết, nhưng có thể liên quan đến việc ngăn chặn có chọn lọc sinh tổng hợp sterol thông qua sự ức chế enzym squalene 2,3-epoxidase.[1][2] Thời gian bán hủy là khoảng 2-3 ngày.[2] Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân.[3]

Tham khảo

  1. ^ Robertson Dirk B, Maibach Howard I, "Chapter 61. Dermatologic Pharmacology" (Chapter). Bertram G. Katzung, Susan B. Masters, Anthony J. Trevor: Basic & Clinical Pharmacology, 11e: http://www.accesspharmacy.com/content.aspx?aID=4517257 Lưu trữ 2012-03-03 tại Wayback Machine.
  2. ^ a b Micromedex DRUGDEX Drug Point: Naftifine Hydrochloride. Truy cập at www.thomsonhc.com/../BeginWith#secN10184 Lưu trữ 2019-12-17 tại Wayback Machine, ngày 18 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ AccessPharmacy: Drug Monographs: Naftifine. Truy cập at http://www.accesspharmacy.com/drugContentPopup.aspx?mid=6620&section=10 Lưu trữ 2012-03-03 tại Wayback Machine, ngày 18 tháng 2 năm 2010.