Moroxydine

Moroxydine
Names
IUPAC name
N-(Diaminomethylidene)morpholine-4-carboximidamide
Other names
Moroxidine
Identifiers
CAS Number
  • 3731-59-7 ☑Y
3D model (JSmol)
  • Interactive image
ChemSpider
  • 64715 ☒N
ECHA InfoCard 100.020.994
EC Number 223-093-1
KEGG
  • D07250 ☑Y
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
  • 71655
UNII
  • O611591WAH Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine ☑Y
CompTox Dashboard (<abbr title="<nowiki>U.S. Environmental Protection Agency</nowiki>">EPA)
  • DTXSID3048526 Edit this at Wikidata
InChI
  • InChI=1S/C6H13N5O/c7-5(8)10-6(9)11-1-3-12-4-2-11/h1-4H2,(H5,7,8,9,10) ☒N
    Key: KJHOZAZQWVKILO-UHFFFAOYSA-N ☒N
  • InChI=1/C6H13N5O/c7-5(8)10-6(9)11-1-3-12-4-2-11/h1-4H2,(H5,7,8,9,10)
    Key: KJHOZAZQWVKILO-UHFFFAOYAH
SMILES
  • C1COCCN1C(=N)N=C(N)N
Properties
Chemical formula
C6H13N5O
Molar mass 171.20 g/mol
Pharmacology
ATC code
J05AX01 (WHO)
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Moroxydine là một loại thuốc chống vi-rút ban đầu được phát triển vào những năm 1950 dưới dạng điều trị cúm. Nó có các ứng dụng tiềm năng chống lại một số virus RNA và DNA.[1] Cấu trúc moroxydine là một biguanidine dị vòng.

Nó đã được báo cáo vào tháng 3 năm 2014 rằng ba trường mẫu giáo ở hai tỉnh của Trung Quốc đã được phát hiện đang bí mật cho học sinh của mình dùng moroxydine hydrochloride để cố gắng ngăn ngừa chúng khỏi bệnh. Các trường mẫu giáo chỉ được trả tiền cho những ngày học sinh tham gia và muốn đảm bảo rằng họ tối đa hóa thu nhập của mình.[2]

Tham khảo

  1. ^ Sheppard, S. (1994). “Moroxydine: The story of a mislaid antiviral”. Acta dermato-venereologica. Supplementum. 183: 1–9. PMID 9868507.
  2. ^ Moore, Malcolm (20 tháng 3 năm 2014). “China: All children to be given drug tests after schools caught medicating pupils”. The Age. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2014.