Momotidae
Momotidae | |
---|---|
Momotus momota | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Coraciiformes |
Họ (familia) | Momotidae GR Gray, 1840 |
Chi | |
Aspatha |
Momotidae là một họ chim trong bộ Coraciiformes.[1] Tất cả các loài trong họ này sống giới hạn trong các khu rừng ở vùng tân nhiệt đới, và đa dạng sinh học lớn phân bố ở Trung Mỹ. Chúng có bộ lông vũ sặc sở và mỏ nặng. Tất cả các loài, trừ Hylomanes momotula, có lông đuôi tương đối dài.
Phân loại học
Họ Momotidae
- Chi Hylomanes
- Hylomanes momotula
- Chi Aspatha
- Aspatha gularis
- Chi Momotus
- Momotus mexicanus
- Momotus momota
- Chi Baryphthengus
- Chi Electron
- Chi Eumomota
Chú thích
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến Bộ Sả (Coraciiformes) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|