Mette Frederiksen
Mette Frederiksen MP | |
---|---|
Frederiksen năm 2021 | |
Chức vụ | |
Thủ tướng Đan Mạch | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 6 năm 2019 – 4 năm, 305 ngày |
Tiền nhiệm | Lars Løkke Rasmussen |
Lãnh đạo Phe đối lập | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 6 năm 2015 – 28 tháng 6 năm 2019 4 năm, 0 ngày |
Tiền nhiệm | Lars Løkke Rasmussen |
Lãnh đạo Đảng Dân chủ Xã hội | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 6 năm 2015 – 8 năm, 305 ngày |
Tiền nhiệm | Helle Thorning-Schmidt |
Bộ trưởng Tư pháp | |
Nhiệm kỳ | 10 tháng 10 năm 2014 – 28 tháng 6 năm 2015 261 ngày |
Tiền nhiệm | Karen Hækkerup |
Kế nhiệm | Søren Pind |
Bộ trưởng Việc làm | |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 10 năm 2011 – 10 tháng 10 năm 2014 3 năm, 7 ngày |
Tiền nhiệm | Inger Støjberg |
Kế nhiệm | Henrik Dam Kristensen |
Nghị sĩ Folketing | |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 11 năm 2001 – 22 năm, 160 ngày |
Vị trí | Hạt Copenhagen |
Thông tin chung | |
Sinh | 19 tháng 11, 1977 (46 tuổi) Aalborg, Đan Mạch |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Xã hội |
Con cái | 2 |
Học vấn | Đại học Aalborg |
Mette Frederiksen (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1977) là một chính trị gia Đan Mạch, là Lãnh đạo Đảng Dân chủ Xã hội kể từ năm 2015. Thành viên của Folketing cho Hạt Copenhagen kể từ cuộc tổng tuyển cử năm 2001, bà từng là Thủ tướng Helle Thorning-Schmidt làm Bộ trưởng Việc làm từ 2011 đến 2014 và Bộ trưởng Bộ Tư pháp từ năm 2014 cho đến khi bà kế nhiệm bà làm lãnh đạo đảng.[1][2]
Sau cuộc tổng tuyển cử năm 2019, trong đó phe đối lập "khối đỏ" của các đảng cánh tả và trung tả (Đảng Dân chủ Xã hội, Tự do Xã hội, Đảng Nhân dân Xã hội, Liên minh Xanh Đỏ, Đảng Dân chủ Xã hội Faroese và Inuit Ataqatigiit và Siumut) giành được đa số tuyệt đối 94 trong số 179 ghế trong Folketing, bà đã được Nữ hoàng Margrethe II ủy nhiệm để lãnh đạo các cuộc đàm phán để thành lập một chính phủ mới. Nếu bà thành công trong vấn đề này, Frederiksen sẽ trở thành thủ tướng trẻ nhất trong lịch sử Đan Mạch ở tuổi 41, đồng thời là người phụ nữ thứ hai trong vai trò sau đảng Dân chủ Xã hội Helle Thorning-Schmidt.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức
Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Bài viết liên quan đến Đan Mạch này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Bài viết về chủ đề chính trị này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Chức vụ chính trị | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm Karen Hækkerup | Minister of Justice 2014–2015 | Kế nhiệm Søren Pind |
Tiền nhiệm Lars Løkke Rasmussen | Leader of the Opposition 2015–2019 | Kế nhiệm Lars Løkke Rasmussen |
Prime Minister of Denmark 2019–nay | Đương nhiệm | |
Chức vụ Đảng | ||
Tiền nhiệm Helle Thorning-Schmidt | Leader of the Social Democrats 2015–nay | Đương nhiệm |
Bản mẫu:Thủ tướng Đan Mạch Bản mẫu:Lãnh đạo NATO