Masoala

Masoala
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Phân họ (subfamilia)Arecoideae
Tông (tribus)Areceae
Phân tông (subtribus)Dypsidinae
Chi (genus)Masoala
Jum., 1933

Masoala là một chi thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae.[1]

Các loài

Chi này có các loài sau:

  • Masoala kona Beentje in J.Dransfield & H.Beentje, Palms Madagascar: 425 (1995).
  • Masoala madagascariensis Jum., Ann. Inst. Bot.-Géol. Colon. Marseille, V, 1(1): 8 (1933).

Chú thích

  1. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Cau này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s