Luis Carrero Blanco

Luis Carrero Blanco

Luis Carrero Blanco, Đệ nhất Công tước của Carrero Blanco, Grande của Tây Ban Nha (4 tháng 3 năm 1904 - 20 tháng 12 năm 1973) là một đô đốc Tây Ban Nha và là một người bạn trung thành lâu năm của nhà độc tài Francisco Franco. Ông bị ám sát bởi các thành viên của nhóm ETA, tạo cơ hội cho việc chuyển đổi sang nền dân chủ Tây Ban Nha.

Tiểu sử

Luis Carrero Blanco sinh ngày 4 tháng 3 năm 1904 tại Santoña, Cantabria. Ông vào quân đội Escuela Hải quân, học viện hải quân Tây Ban Nha, năm 1918 ở tuổi 14 và tham gia vào cuộc chiến tranh Rif 1924-1926. Năm 1929, ông kết hôn với María del Carmen Pichot y Villa (tháng 10 năm 1998), họ có năm người con[1].

Sáu tháng sau khi được bổ nhiệm làm thủ tướng, Carrero Blanco bị ám sát vào ngày 20 tháng 12 năm 1973 tại Madrid bởi bốn thành viên Basque ETA, người đã tiến hành một vụ đánh bom gần nhà thờ San Francisco de Borja ở Calle de Serrano trong khi ông trở về từ Mass ở Dodge 3700[2] [3].

Tham khảo

  1. ^ Luis Carrero Blanco, 1. duque de Carrero Blanco (tiếng Tây Ban Nha)
  2. ^ Prego 1995, tr. 24.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFPrego1995 (trợ giúp)
  3. ^ Los años 70: golpe al franquismo. La Vanguardia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
quyền thủ tướng được in nghiêng.
Nữ vương Isabel II
(1833–1868)
  • Martínez de la Rosa
  • Toreno
  • Álava
  • Álvarez Mendizábal
  • Istúriz
  • Calatrava
  • Espartero
  • Bardají
  • Heredia-Spínola
  • Frías
  • Alaix
  • Pérez de Castro
  • A. González
  • Ferraz
  • Cortázar
  • Sancho
  • Espartero
  • Ferrer
  • A. González
  • Rodil
  • J. M. López
  • Gómez Becerra
  • Olózaga
  • González-Bravo
  • Narváez
  • Miraflores
  • Narváez
  • Sotomayor
  • Pacheco
  • Salamanca
  • García Goyena
  • Narváez
  • Clonard
  • Bravo Murillo
  • Roncali
  • Lersundi
  • Sartorius
  • Mendigorría
  • Rivas
  • Espartero
  • O'Donnell
  • Narváez
  • Armero
  • Istúriz
  • O'Donnell
  • Arrazola
  • Mon
  • Narváez
  • O'Donnell
  • Narváez
  • González-Bravo
  • Havana
  • Madoz
  • Serrano
  • Prim
  • Topete
  • Serrano
  • Ruiz Zorrilla
  • Malcampo
  • Sagasta
  • Topete
  • Serrano
  • Mendigorría
  • Ruiz Zorrilla
Đệ nhất Cộng hòa
(1873–1874)
  • Figueras
  • Pi
  • Salmerón
  • Castelar
  • Serrano
  • Sierra Bullones
  • Sagasta
Thời Phục Hưng
(1874–1931)
  • Cánovas
  • Jovellar
  • Martínez Campos
  • Sagasta
  • Posada
  • Azcárraga
  • Silvela
  • Fernández-Villaverde
  • Maura
  • Montero
  • Moret
  • López Domínguez
  • Vega de Armijo
  • Canalejas
  • García Prieto
  • Romanones
  • Dato
  • Maura
  • Sánchez de Toca
  • Bugallal
  • Sánchez-Guerra
  • Primo de Rivera
  • Berenguer
  • Aznar-Cabañas
Đệ nhị Cộng hòa
(1931–1939)
  • Alcalá-Zamora
  • Azaña
  • Lerroux
  • Martínez Barrio
  • Samper
  • Chapaprieta
  • Portela
  • Barcía
  • Casares
  • Martínez Barrio
  • Giral
  • Largo
  • Negrín
Thời Franco
(1936–1975)
  • Francisco Franco
  • Carrero
  • Fernández-Miranda
  • Arias Navarro
Từ 1975
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s