Love on Top

"Love on Top"
Đĩa đơn của Beyoncé
từ album 4
Phát hành12 tháng 9 năm 2011
Định dạngTải kỹ thuật số
Thu âmMSR Studios (New York City), Real World Studios (Box, Wiltshire)
Thể loạiR&B, funk, Soul, pop
Thời lượng4:27
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
  • Beyoncé
  • Terius Nash
  • Shea Taylor
Sản xuất
  • Knowles
  • Taylor
Thứ tự đĩa đơn của Beyoncé
"Party"
(2011)
"Love on Top"
(2011)
"Countdown"
(2011)

"Love on Top" là một bài hát của nữ ca sĩ Hoa Kỳ Beyoncé cho album phòng thu thứ tư của cô 4 (2011). Beyoncé đã viết bài hát cùng với Terius Nash và Shea Taylor; phần sản xuất cho bài hát đã được giao cho Taylor và Beyoncé. Ảnh hưởng từ âm nhạc cuối năm 1980 và R&B, bài hát đi theo phong cách hiện thực tương tự như nhạc của Stevie Wonder, Whitney Houston và The Jackson 5. Bài hát nói về một người đàn ông mà cô luôn luôn có thể gọi điện đến, ngay cả sau khi phải đối mặt với nỗi đau và công việc khó khăn, cuối cùng cũng kiếm được tình yêu và sự tôn trọng cho mình.

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2011–12) Vị trí
cao nhất
Australian Singles Chart[1] 20
Australian Urban Singles Chart[2] 4
Belgian Tip Chart (Flanders)[1] 3
Belgian Tip Chart (Wallonia)[1] 2
Brazilian Hot 100 Airplay[3] 74
Canadian Hot 100[4] 65
Dutch Top 40[5] 23
French Singles Chart[6] 83
Hungarian Singles Chart[7] 3
Irish Singles Chart[8] 21
Italian Singles Chart[9] 18
Japan Hot 100[10] 85
Mexico Singles Chart[11] 34
New Zealand Singles Chart[12] 14
Slovak Airplay Chart[13] 38
South Africa Airplay Chart[14] 8
South Korea International Singles Chart[15] 3
UK Singles Chart[16] 13
UK R&B Chart[17] 6
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[18] 20
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs[19][20] 1
Hoa Kỳ Hot Dance Club Songs[21] 1
Hoa Kỳ Rhythmic Top 40[22] 23

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2011) Vị trí
Australia Singles Chart[23] 98
Australia Urban Singles Chart[24] 37
Hàn Quốc Gaon International Chart[25] 45
UK Singles Chart[26] 182
Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
Hàn Quốc Gaon International Chart[27] 81
UK Singles Chart[28] 129
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs[29] 1
Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
Hàn Quốc Gaon International Chart[30] 58

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[31] 2× Bạch kim 140.000^
Ý (FIMI)[32] Vàng 15.000*
Anh Quốc (BPI)[33] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[34] Bạch kim 1,000,000[35]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[36] Vàng 900,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ a b c “Beyonce – Love on Top (song)”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ “Top 40 Urban Albums & Singles Chart”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “Brazil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazil: Nielsen Business Media, Inc. 24: 81. tháng 2 năm 2012.
  4. ^ “Week of ngày 17 tháng 9 năm 2011 – Canadian Hot 100 (Greatest Gainers)”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ “Nederlandse Tip Parade – ngày 15 tháng 10 năm 2011 Week 41” (bằng tiếng Hà Lan). Top 40 (Netherlands). ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ “French Charts – ngày 20 tháng 1 năm 2014 Week 41” (bằng tiếng Pháp). Charts in France. ngày 21 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “Hungarian Top 10 Singles Chart” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
  8. ^ “Irish Singles Chart (ngày 19 tháng 1 năm 2012)”. Chart-Track. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
  9. ^ “Classifica italian FIMI del 18 Aprile 2011”. Federation of the Italian Music Industry. Sony BMG Italy. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011.
  10. ^ “Billboard Japan Hot 100”. Billboard Japan Hot 100 (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
  11. ^ “Mexixo Ingles”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2012.
  12. ^ “Beyonce – Love On Top”. New Zealand Singles Chart. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2011.
  13. ^ “Beyoncé – Love on Top” (bằng tiếng Slovak). International Federation of the Phonographic Industry (Slovakia). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ “South African Top 10 Airplay Chart”. Mediaguide. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  15. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: ngày 10 tháng 7 năm 2011, to ngày 16 tháng 7 năm 2011)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
  16. ^ “Chart Archive > UK Singles > 21st January 2012”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011.
  17. ^ “Chart Archive > R&B Singles > 11th February 2012”. Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
  18. ^ Caulfield, Keith (ngày 7 tháng 9 năm 2011). “Adele's 'Someone Like You' Soars To No. 1 On Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  19. ^ “Beyonce Album & Song Chart History”. Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs for Beyonce. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ Santiago, Karinah (ngày 2 tháng 3 năm 2012). “Chart Juice: Beyonce Nabs Sixth No.1 on R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  21. ^ “Chart Highlights: Beyonce 'On Top' of Dance/Club Play Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012.
  22. ^ “Rhythmic Top 40 - 2012-04-14”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012. Note: Need Login.
  23. ^ “ARIA End of Year Charts — Top 100 Singles”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.
  24. ^ “ARIA Charts — End Of Year Charts — Top 50 Urban Singles 2011”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  25. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  26. ^ “Top Selling Singles” (PDF). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  27. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  28. ^ “Top Selling Singles” (PDF). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  29. ^ “R&B/Hip-Hop Songs - 2012 Year End Charts | Billboard”. Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.
  30. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  31. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
  32. ^ “Certificazioni Download FIMI” (PDF) (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ “British single certifications – Beyoncé – Love on Top”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Enter Love on Top in the field Search. Select Title in the field Search by. Select single in the field By Format. Click Go) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  34. ^ “American single certifications – Beyonce – Love on Top” (If necessary, click Advanced, then click Format, then select Single, then click SEARCH). Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  35. ^ Grein, Paul (ngày 27 tháng 2 năm 2013). “Week Ending Feb. 24, 2013. Songs: 'Harlem Shake' Stays Put”. Yahoo! Music. Yahoo!. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  36. ^ “Certificeringer”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Beyoncé
Dangerously in Love
  • "Crazy in Love"
  • "Naughty Girl"
  • "Baby Boy"
  • "Me, Myself and I"
  • "The Closer I Get to You"
  • "Dangerously in Love 2"
  • "Daddy"
Live at Wembley
  • "Wishing on a Star"
B'Day
  • "Déjà Vu"
  • "Get Me Bodied"
  • "Suga Mama"
  • "Upgrade U"
  • "Ring the Alarm"
  • "Kitty Kat"
  • "Freakum Dress"
  • "Green Light"
  • "Irreplaceable"
  • "Resentment"
  • "Check on It"
  • "Beautiful Liar"
  • "Welcome to Hollywood"
  • "Flaws and All"
  • "Still in Love (Kissing You)"
  • "Listen"
  • "Amor Gitano"
I Am... Sasha Fierce
  • "If I Were a Boy"
  • "Halo"
  • "Broken-Hearted Girl"
  • "Ave Maria"
  • "Single Ladies (Put a Ring on It)"
  • "Radio"
  • "Diva"
  • "Sweet Dreams"
  • "Video Phone"
  • "Ego"
  • "Honesty"
  • "Why Don't You Love Me"
  • "Poison"
4
Beyoncé
  • "Pretty Hurts"
  • "Haunted"
  • "Drunk in Love"
  • "Blow"
  • "No Angel"
  • "Partition"
  • "Jealous"
  • "Rocket"
  • "Mine"
  • "XO"
  • "Flawless"
  • "Superpower"
  • "7/11"
  • "Ring Off"
Lemonade
  • "Pray You Catch Me"
  • "Hold Up"
  • "Don't Hurt Yourself"
  • "Sorry"
  • "6 Inch"
  • "Daddy Lessons"
  • "Love Drought"
  • "Sandcastles"
  • "Forward"
  • "Freedom"
  • "All Night"
  • "Formation"
Đĩa đơn hợp tác
  • "'03 Bonnie & Clyde"
  • "Feeling Myself"
  • "Fighting Temptation"
  • "Hollywood"
  • "I Got That"
  • "Just Stand Up!"
  • "Lift Off"
  • "Love a Woman"
  • "Love in This Club Part II"
  • "Part II (On the Run)"
  • "Put It in a Love Song"
  • "Runnin' (Lose It All)"
  • "Say Yes"
  • "See Me Now"
  • "Telephone"
  • "Until the End of Time"
  • "What More Can I Give"
Bài hát khác
  • "A Woman Like Me"
  • "All I Could Do Was Cry"
  • "At Last"
  • "Back to Black"
  • "Fever"
  • "God Bless the USA"
  • "I'd Rather Go Blind"
  • "In da Club (Sexy Lil Thug)"
  • "One Night Only"
  • "Summertime"
  • "Work It Out"