Lee Si-young

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Si-young
Lee Si-young năm 2018
SinhLee Eun-rae
17 tháng 4, 1982 (42 tuổi)
Cheongwon, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Học vịĐại học Phụ nữ Dongduk
Nghề nghiệpDiễn viên
Vận động viên Boxing
Năm hoạt động2008-nay
Người đại diệnJ, Wide-Company
Phối ngẫu
Cho Seong-hyun (cưới 2017)
Con cái1
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이시영
Romaja quốc ngữI Si-yeong
McCune–ReischauerI Siyŏng
Hán-ViệtLý Thủy Anh
Bài viết này có chứa kí tự tiếng Hàn. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì Hangul hoặc Hanja.

Lee Si-young (Hangul: 이시영, tên khai sinh: Lee Eun-rae (Hangul: 이은래), sinh ngày 17 tháng 4 năm 1982) là một nữ diễn viên và cựu vận động viên Boxing chuyên nghiệp người Hàn Quốc, được biết đến qua các vai diễn trong Kỳ án truyện tranh, Thế giới ma quái, Chuyện Nhà Poong Sang, Vườn sao băng,... Cô sinh tại quận Cheongwon, tỉnh Chungcheong Bắc, gia đình chuyển đến Seoul khi cô lên 9 tuổi. Cô theo học chuyên ngành thiết kế thời trang tại Đại học Dongduk rồi sau đó trở thành diễn viên vào năm 2008.

Phim điện ảnh

Năm Tên phim Vai Ghi chú
2009 Five Senses of Eros Jung Se-eun "Believe in the Moment"
"The 33rd Man"
The Righteous Thief Song Yeon-hwa
2010 Sooni, Where Are You? Jo-yeon
2011 Meet the In-Laws Da-hong
Hoodwinked Too! Hood vs. Evil Red Puckett
Couples Na-ri
2013 How to Use Guys with Secret Tips Choi Bo-na
Killer Toon Kang Ji-yoon
2014 God's Trick Bae-kkob

Phim truyền hình

Năm Tựa phim Vai Network Ghi chú
2008 Urban Legends Deja Vu - Season 3 Sun-ah Super Action Episode 2: "Syndrome"
The Kingdom of The Winds Yeon-hwa KBS2
2009 Vườn sao băng Oh Min-ji KBS2 Vai phụ
Again, My Love Son Jung-hwa KBS2
Ngàn lần yêu em Hong Yeon-hee SBS
2010 Becoming a Billionaire Bu Tae-hee KBS2
Playful Kiss Yoon Hae-ra MBC
2011 Poseidon Lee Soo-yoon KBS2
2012 Wild Romance Yoo Eun-jae KBS2
2020 Sweet Home Seo Yi-kyeong Netflix

Giải thưởng

Năm Giải Thể loại Nominated work Tổng cộng Ref.
2009 Andre Kim Best Star Awards Female Star Award Đoạt giải
Men's Health Cool Guy Contest Vital Woman Award Đoạt giải
2010 7th Max Movie Awards Best New Actress The Righteous Thief Đoạt giải [1]
KBS Entertainment Awards Best Female Newcomer in a Variety Show Entertainment Weekly Đoạt giải [2]
KBS Drama Awards Nữ diễn viên mới nổi Becoming a Billionaire Đoạt giải
2011 47th Baeksang Arts Awards Best New Actress in TV Becoming a Billionaire Đề cử
KBS 감동대상 Hope Award Đoạt giải
KBS Drama Awards Excellence Award, Actress in a Miniseries Poseidon Đề cử

Chú thích

  1. ^ Ko, Kyoung-seok (ngày 10 tháng 2 năm 2010). “Old Partner wins Best Picture at Max Movie Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Choi, Jun-yong (ngày 27 tháng 12 năm 2010). “Lee Kyung-kyu wins grand prize at KBS Entertainment Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
ACE FACTORY
Công ty mẹ: Netmarble F&C
Điều hành
  • Min Hyun-il
Nghệ sĩ
Nghệ sĩ nữ
  • Kang Mal-geum
  • Na Young-hee
  • Nam Gi-ae
  • Moon Jeong-hee
  • Shin Ye-seo
  • Yeom Hye-ran
  • Yoon Se-ah
  • Lee Si-young
  • Lee Yoo-young
  • Lee Joo-young
  • Lee Han-byeol
  • Jung Shin-hye
  • Jung Woon-sun
  • Choi Sung-eun
  • Choi Hee-jin
  • Han Hye-jin
Nghệ sĩ nam
  • Kang Shin-hyo
  • Kang Tae-woo
  • Kim Dong-hwi
  • Kim Young-min
  • Park Myung-hoon
  • Park Seong-geun
  • Ahn Dong-Goo
  • Yoo Seong-ju
  • Yoo Jae-myung
  • Lee Kyu-hyung
  • Lee Kyu-hoi
  • Lee Joon-hyuk
  • Lee Jong-suk
  • Lee Ha-Yule
  • Jang Seung-jo
  • Jun Suk-ho
  • Choi Gwang-je
  • Choi Dae-hoon
  • Choi Young-jun
  • Ha-jun
  • Heo Dong-won
Biên kịch
  • Lee Soo-yeon
Phim truyền hình
Phim điện ảnh
  • Portrait of a Family