La Masia

Building in Barcelona, Tây Ban NhaBản mẫu:SHORTDESC:Building in Barcelona, Tây Ban Nha
La Masia de Can Planes
Mặt tiền của La Masia
La Masia trên bản đồ Tây Ban Nha
La Masia
Vị trí ở trong Tây Ban Nha
Thông tin chung
Tên khácLa Masia
Quốc giaTây Ban Nha
Thành phốBarcelona
Tọa độ41°22′59″B 2°07′23″Đ / 41,3831°B 2,1231°Đ / 41.3831; 2.1231
Chủ sở hữuFC Barcelona
Xây dựng
Hoàn thành1702
Trùng tu1966

La Masia de Can Planes, thường được gọi ngắn gọn là La Masia (phát âm tiếng Catalunya: [lə məˈzi.ə]; tiếng Anh: "The Farmhouse"),[1] là một thuật ngữ cho lò đào tạo trẻ của FC Barcelona. Lò đào tạo có hơn 300 cầu thủ trẻ. Lò là một phần quan trọng trong thành công ở châu Âu của Barcelona và sản sinh ra một số cầu thủ đẳng cấp thế giới vào những năm 2000.

Vào năm 2010, La Masia trở thành lò đào tạo trẻ đầu tiên đào tạo cả ba cầu thủ trong danh sách cuối cùng cho giải thưởng Quả bóng vàng trong một năm: Andrés Iniesta, Lionel Messi và Xavi.[2]

Các cầu thủ đáng chú ý

Triều đại của Pep Guardiola ở Barcelona (2008–2012) đánh dấu một trong những kỷ nguyên thành công nhất trong lịch sử của câu lạc bộ và của chính lò đào tạo trẻ.[3][4][5]
Như Guardiola đề cập vào năm 2016, Messi – với tất cả phẩm chất của anh – được coi là cầu thủ xuất sắc nhất của trường đào tạo bóng đá Cruyffian (Barçajax).[6]

Nhiều cầu thủ từ hệ thống trẻ của Barcelona sau này có sự nghiệp bóng đá, dù là tại Barcelona hoặc là tại các câu lạc bộ khác. Sau đây là danh sách các cầu thủ đã thi đấu ít nhất 100 trận đấu giải quốc gia với đội một.

Tên Quốc tịch Vị trí[NB] Sự nghiệp ở Barcelona Số lần ra sân ở giải quốc gia Số bàn thắng ở giải quốc gia
Messi, LionelLionel Messi  Argentina Tiền đạo 2004– 2021 520 474
Xavi, Xavi Tây Ban Nha Tiền vệ 1998–2015 505 58
Iniesta, AndrésAndrés Iniesta Tây Ban Nha Tiền vệ 2002–2018 442 35
Busquets, SergioSergio Busquets Tây Ban Nha Tiền vệ 2008– ¤ 415 9
Puyol, CarlesCarles Puyol Tây Ban Nha Hậu vệ 1999–2014 392 12
Valdés, VíctorVíctor Valdés Tây Ban Nha Thủ môn 2002–2014 387 0
Piqué, GerardGerard Piqué Tây Ban Nha Hậu vệ 2008– ¤ 364 28
Amor, GuillermoGuillermo Amor Tây Ban Nha Tiền vệ 1988–1998 311 47
Barjuán, SergiSergi Barjuán Tây Ban Nha Hậu vệ 1993–2002 267 6
Guardiola, PepPep Guardiola Tây Ban Nha Tiền vệ 1990–2001 263 6
Carrasco, FranciscoFrancisco Carrasco Tây Ban Nha Tiền đạo 1978–1989 262 49
Alba, JordiJordi Alba Tây Ban Nha Hậu vệ 2012– ¤ 259 13
Sanchez, TenteTente Sánchez Tây Ban Nha Tiền vệ 1976–1986 236 16
Pedro, Pedro Tây Ban Nha Tiền đạo 2007–2015 204 58
Ferrer, AlbertAlbert Ferrer Tây Ban Nha Hậu vệ 1990–1998 204 1
Roberto, SergiSergi Roberto Tây Ban Nha Tiền vệ 2010– ¤ 199 3
Olmo, AntonioAntonio Olmo Tây Ban Nha Hậu vệ 1976–1984 188 4
García, GabriGabri García Tây Ban Nha Tiền vệ 1999–2006 129 7
Presas, OleguerOleguer Presas Tây Ban Nha Hậu vệ 2001–2008 127 1
Calderé, RamónRamón Calderé Tây Ban Nha Tiền vệ 1984–1988 110 15
Bojan, Bojan Tây Ban Nha Tiền đạo 2007–2011 104 26

  • In đậm thể hiện các cầu thủ vẫn còn ở câu lạc bộ.

Tham khảo

  1. ^ Price, Sean (ngày 6 tháng 7 năm 2010). “School of Soccer Champions”. Scholastic. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ totalbarca.com, It’s an all Barça affair at FIFA Ballon d’Or Lưu trữ 2010-12-10 tại Wayback Machine
  3. ^ Hunter, Graham (September 2012). Barça: The Making of the Greatest Team in the World, 2nd revised edition. (BackPage Press, ISBN 9780956497154)
  4. ^ Lowe, Sid (ngày 24 tháng 5 năm 2013). “The great European Cup teams: Barcelona 2009–2011”. The Guardian. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ Martín, Dúnia (ngày 11 tháng 7 năm 2015). “The greatest teams of all time: Barcelona 2008–12”. UEFA.com. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Pep Guardiola: Cruyff's legacy is infinite, we will never forget him”. SPORT.es. ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Câu lạc bộ bóng đá Barcelona
  • Lịch sử
  • Học Viện(La Masia)
  • Players
  • Managers
  • Presidents
  • Seasons
  • International
  • Thống kê
  • Current season
Khác
Sân Nhà
  • Camp Nou
  • Camp de Les Corts
  • Camp de la Indústria
  • Mini Estadi
  • Estadi Johan Cruyff
  • Palau Blaugrana
  • Nou Palau Blaugrana
  • Palau de Gel
Sân tập
Kình địch
  • El Clásico
    • List of matches
  • Derbi barceloní
  • Athletic rivalry
  • El Clásico (basketball)
  • Catalan basketball derby
Các môn thể thao khác
  • Basketball (current season)
  • Basketball (reserves)
  • Wheelchair basketball
  • Beach soccer
  • Futsal
  • Handball
  • Ice hockey
  • Roller hockey
  • Rugby union
  • Rugby league
  • Volleyball (men's)
  • Volleyball (women's)
  • American football (không còn tồn tại)
Related articles
  • Supporters (Boixos Nois)
  • Museum
  • Cant del Barça
  • Joan Gamper Trophy
  • TV and radio
  • Thể loại Category
  • Trang Commons Commons