Lý Đăng Huy

Lý Đăng Huy
李登輝
Tổng thống thứ 4 của Trung Hoa Dân quốc
Nhiệm kỳ
13 tháng 1 năm 1988 – 20 tháng 5 năm 2000
12 năm, 128 ngày
Phó Tổng thốngLý Nguyên Thốc
Liên Chiến
Tiền nhiệmTưởng Kinh Quốc
Kế nhiệmTrần Thủy Biền
Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc
Nhiệm kỳ
20 tháng 5 năm 1984 – 13 tháng 1 năm 1988
3 năm, 238 ngày
Tiền nhiệmTạ Đông Mẫn
Kế nhiệmLý Nguyên Thốc
Chủ tịch Quốc Dân Đảng
Nhiệm kỳ
1988 – 2000
Tiền nhiệmTưởng Kinh Quốc
Kế nhiệmLiên Chiến
Thông tin cá nhân
Sinh15 tháng 1 năm 1923
Tam Chi, Đài Bắc, Đài Loan (tỉnh Taihoku, Nhật Bản vào lúc đó)
Mất30 tháng 7 năm 2020(2020-07-30) (97 tuổi)
Đài Bắc, Đài Loan
Quốc tịchTrung Hoa Dân Quốc
Đảng chính trịTrung Quốc Quốc Dân Đảng (1971 – 2000)
Phối ngẫuTăng Văn Huệ
Alma materĐại học quốc lập Đài Loan
Iowa State University
Đại học Cornell (Ph.D.)
Tôn giáoKitô giáo (Trưởng lão phái)[1]
Lý Đăng Huy
Phồn thể李登輝
Giản thể李登辉
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữLǐ Dēnghuī
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhlei5 dang1fai1
Tiếng Mân Nam
Tiếng Mân Tuyền Chương POJLý Teng-hui

Lý Đăng Huy (李登輝, bính âm: Lǐ Dēnghuī; 15 tháng 1 năm 192330 tháng 7 năm 2020) là một chính trị gia của Trung Hoa Dân Quốc (thường được gọi là Đài Loan). Ông là Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc trong các nhiệm kỳ thứ 7 (thay Tưởng Kinh Quốc qua đời), 8, 9 của Trung Hoa Dân Quốc giai đoạn 1988–2000, trong khi là đảng viên Quốc dân Đảng. Ông chủ trì một số tiến bộ lớn trong cải cách dân chủ bao gồm cả cuộc bầu cử lại chính bản thân vị trí Tổng thống mà ông đang giữ, đánh dấu cuộc bầu cử tổng thống trực tiếp đầu tiên cho Trung Hoa Dân Quốc, do đó còn được gọi là "cha đẻ của nền dân chủ Đài Loan".

Ông Lý là lãnh đạo Đài Loan đầu tiên được bầu chọn dân chủ vào năm 1996. Ông đã chiến thắng áp đảo sau 8 tháng tranh đấu căng thẳng, cùng nhiều đợt thử nghiệm phóng tên lửa của Trung Quốc vào vùng nước của Đài Loan. Là người bản địa Đài Loan đầu tiên làm Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc cũng như chủ tịch Quốc dân Đảng, Lý Đăng Huy thúc đẩy phong trào bản địa hóa Đài Loan, dẫn đầu một chính sách ngoại giao tích cực để có các đồng minh. Những người chỉ trích cáo buộc ông phản bội đảng ông mà ông làm chủ tịch, hỗ trợ bí mật cho phong trào độc lập Đài Loan, và liên quan đến tham nhũng (chính trị vàng đen). Vào năm đắc cử, ông Lý đã đề nghị "chuyến thăm hòa bình" tới đại lục. Tuy nhiên, phía Bắc Kinh xem ông là "kẻ đòi chia tách" và muốn nền tự trị của Đài Loan trở thành độc lập hoàn toàn.

Vào năm 2014, ông từng bị truy tố và đưa ra xét xử về tội biển thủ công quỹ trong nhiệm kỳ 1988 - 2000. Tuy nhiên, tòa án Đài Loan đã tha bổng cho ông vì thiếu chứng cứ rõ ràng. Ông Lý là lãnh đạo Đài Loan thứ 2 bị truy tố về tội tham nhũng. Người kế nhiệm ông là ông Trần Thủy Biển bị phạt 20 năm tù vì cùng tội danh.

Tối 8 tháng 2 năm 2020, trong lúc dùng cơm tại nhà, ông Lý do bất cẩn bị sặc, ho, dẫn đến khó thở. Sau đó ông đã được khẩn cấp đưa vào Bệnh viện Cựu chiến binh Đài Bắc để cấp cứu, kiểm tra phát hiện ông bị viêm phổi hít và suy tim, sau đó bị biến chứng tràn dịch màng phổi và chấn thương thận khẩn cấp, được đội ngũ nhân viên y tế tận tình chăm sóc. Ông được cho là chưa từng xuất viện kể từ đó. Ông qua đời vào ngày 30 tháng 7 năm 2020 tại Bệnh viện Cựu chiến binh Đài Bắc.

Chú thích

  1. ^ 曹長青:李登輝的基督信仰

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử từ Văn phòng Chủ tịch, ROC
  • Hiệp hội những người bạn của Lý Đăng Huy Lưu trữ 2009-02-14 tại Wayback Machine
  • Học viện Lý Đăng Huy Lưu trữ 2005-12-22 tại Wayback Machine
  • Hoa Kì và Đài Loan, 1943-2004 Lưu trữ 2008-11-20 tại Wayback Machine
  • Hồ sơ trên tạp chí Đại học Cornell
Flag of Đài LoanBiography icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật Đài Loan này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb150095999 (data)
  • CiNii: DA02925761
  • GND: 124830250
  • ISNI: 0000 0001 1449 9939
  • LCCN: n82066453
  • LNB: 000211239
  • NBL: 493639
  • NDL: 00315956
  • NKC: jx20061204004
  • NLA: 36611467
  • NLI: 000264133
  • NLK: KAC200209655
  • NLP: a0000003350684
  • NTA: 162018134
  • PLWABN: 9810594698005606
  • RERO: 02-A003507498
  • SNAC: w6hx99nf
  • SUDOC: 069571694
  • Trove: 1327860
  • VIAF: 84366804
  • WorldCat Identities: lccn-n82066453