Lê Quốc Phong

Lê Quốc Phong
Chức vụ

Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh Đồng Tháp
Nhiệm kỳ10 tháng 6 năm 2022 – nay
1 năm, 305 ngày
Nhiệm kỳ19 tháng 10 năm 2020 – nay
3 năm, 174 ngày
Tiền nhiệmLê Minh Hoan
Kế nhiệmđương nhiệm
Phó Bí thưPhan Văn Thắng (thường trực)
Phạm Thiện Nghĩa
Nhiệm kỳ19 tháng 7 năm 2018 – 11 tháng 12 năm 2019
1 năm, 145 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Phi Long
Kế nhiệmNguyễn Anh Tuấn
Nhiệm kỳ23 tháng 5 năm 2016 – nay
7 năm, 323 ngày
Chủ tịch Quốc hội
Vị trí Việt Nam
Đại diệnBình Thuận, Đồng Tháp
Nhiệm kỳ21 tháng 4 năm 2016 – 11 tháng 11 năm 2020
4 năm, 173 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Đắc Vinh
Kế nhiệmNguyễn Anh Tuấn
Nhiệm kỳ26 tháng 1 năm 2016 – nay
8 năm, 75 ngày
Tổng Bí thưNguyễn Phú Trọng
Nhiệm kỳ28 tháng 12 năm 2013 – 11 tháng 12 năm 2018
4 năm, 348 ngày
Tiền nhiệmNguyễn Đắc Vinh
Kế nhiệmBùi Quang Huy
Nhiệm kỳtháng 12 năm 2013 – tháng 4 năm 2016
Bí thư Thứ nhấtNguyễn Đắc Vinh

Bí thư Thành đoàn TPHCM
Nhiệm kỳtháng 11 năm 2011 – tháng 4 năm 2014
Tiền nhiệmNguyễn Văn Hiếu
Kế nhiệmNguyễn Mạnh Cường
Thông tin chung
Sinh3 tháng 5, 1978 (45 tuổi)
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcKinh
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Liên minh chính trị khácĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Học vấnThạc sĩ Sinh học
Cao cấp lí luận chính trị
Trường lớpTrường Đại học Khoa học Tự nhiên, TP Hồ Chí Minh
Quê quánquận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lê Quốc Phong (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1978) là một chính khách Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Đồng Tháp, Bí thư Tỉnh uỷ Đồng Tháp.[1]

Tiểu sử

Ông sinh ngày 3 tháng 5 năm 1978, quê quán ở quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

  • Từ 9/1993 – 9/1995: Ủy viên BCH Đoàn trường THPT chuyên Lê Hồng Phong.
  • Từ 3/1997 – 11/1999: Ủy viên BTV, Phó Bí thư Đoàn trường, Chủ tịch Hội Sinh viên trường Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh. Ủy viên BCH Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Ủy viên Ban Thư ký Hội Sinh viên TP Hồ Chí Minh.
  • Từ 11/2002 – 12/2004: Bí thư Đoàn trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh, Ủy viên BCH Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Ủy viên Ban thư ký Hội sinh viên TP Hồ Chí Minh. Phó trưởng Phòng công tác chính trị trường Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh (từ 4/2003), Bí thư chi bộ Sinh viên, Ủy viên BCH Đảng bộ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP Hồ Chí Minh, Phó Bí thư Ban cán sự Đoàn Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, Ủy viên BCH Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh.
  • Từ 01/2005 – 9-2007: Ủy viên Ban Thường vụ Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh (từ 01/2005).
    • Phó trường Ban Đại học chuyên nghiệp Thành Đoàn (từ 01/2005)
    • Bí thư Ban Cán sự Đoàn Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (từ 10/2005).
    • Phó Chủ tịch Hội sinh viên TP Hồ Chí Minh (từ 01/2005).
    • Ủy viên BCH Đảng bộ Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (từ 3/2006).
  • Từ 9/2007 – 4/2009:
    • Trưởng ban Thanh niên trường học Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh (từ 9/2007).
    • Phó Bí thư Thành Đoàn (từ 10/2007).
    • Ủy viên BCH Trung ương Đoàn (từ 12/2007).
    • Chủ tịch Hội Sinh viên TP Hồ Chí Minh (từ 4/2008).
    • Phó Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam (từ 2/2009).

Trung uơng Đoàn

Tỉnh Đồng Tháp

Chú thích

  1. ^ “Ông Lê Quốc Phong làm Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp”.
  2. ^ “Anh Lê Quốc Phong làm Bí thư Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Thanh An. Báo Sài Gòn Giải Phóng Thứ Hai, 5/11/2012 14:59
  3. ^ “Anh Lê Quốc Phong trúng cử Bí thư T.Ư Đoàn”. P.Hậu Báo Thanh Niên 03:05 AM - 22/12/2013
  4. ^ “Thạc sĩ Sinh học được bầu làm Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam”. Mai Châm báo Dân Trí Thứ Hai, 30/12/2013 - 07:50
  5. ^ “Chân dung ông Lê Quốc Phong-tân Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn”. Minh Hòa VOV Thứ 5, 10:09, 21/04/2016
  6. ^ “Ông Lê Quốc Phong làm Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017. Công Khanh Zing 09:32 21/04/2016
  7. ^ “Anh Lê Quốc Phong tái đắc cử Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn”.
  8. ^ “Giới thiệu ông Lê Quốc Phong để bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp”.

Liên kết ngoài

  • Ban Bí thư Trung ương Đoàn khóa X (hiện tại) Lưu trữ 2017-12-13 tại Wayback Machine Website Trung ương Đoàn - www.doanthanhnien.vn. Cập nhật lúc 10:25, Thứ Hai, 31/10/2016 (GMT+7)
Flag of Việt NamPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2020 – 2025)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIII
Thành phố Trung ương (5)
  • x
  • t
  • s
Nguyễn Lam (I, II, III: 1949 – 1961)  · Vũ Quang (III: 1961 – 1976)  · Đặng Quốc Bảo (III, IV: 1976 – 1982)  · Vũ Mão (IV: 1982 – 1987)  · Hà Quang Dự (V: 1987 – 1992)  · Hồ Đức Việt (VI: 1992 – 1996)  · Vũ Trọng Kim (VI, VII: 1996 – 2001)  · Hoàng Bình Quân (VII, VIII: 2001 – 2005)  · Đào Ngọc Dung (VIII: 2005 – 2007)  · Võ Văn Thưởng (VIII, IX: 2007 – 2011)  · Nguyễn Đắc Vinh (IX, X: 2011 – 2016)  · Lê Quốc Phong (X, XI: 2016 – 2020)  · Nguyễn Anh Tuấn (XI: 2020 – 2022)  · Bùi Quang Huy (XI,XII: 2022 – nay)
  • x
  • t
  • s
Nguyễn Quang Toàn (I: 1955 - 1958)  · Lê Hùng Lâm (II: 1958 - 1962)  · Nguyễn Quang (III: 1962 - 1970)  · Nguyễn Văn Huê (IV: 1970 - 1985)  · Vũ Quốc Hùng (IV: 1985 - 1988)  · Hồ Đức Việt (IV, V: 1988 - 1996)  · Hoàng Bình Quân (V,VI: 1996 - 2003)  · Bùi Đặng Dũng (VI, VII: 2003 - 2005)  · Lâm Phương Thanh (VII: 2005 - 2009)  · Nguyễn Đắc Vinh (VIII: 2009 - 2013)  · Lê Quốc Phong (IX: 2013 - 2018)  · Bùi Quang Huy (X: 2018 - 2021)  · Nguyễn Minh Triết (X, XI: 2021 - nay)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
Nguyễn Chí Thanh (1950 - 1956)  · Phạm Ngọc Thạch (I: 1956 - 1961)  · Phạm Huy Thông (II: 1961 - 1976)  · Lê Quang Vịnh (II: 1976 - 1988)  · Hà Quang Dự (II: 1988 - 1994)  · Hồ Đức Việt (III: 1994 - 1998)  · Trương Thị Mai (III, IV: 1998 - 2003)  · Hoàng Bình Quân (IV: 2003 - 2005)  · Nông Quốc Tuấn (V: 2005 - 2008)  · Võ Văn Thưởng (V: 2008 - 2010)  · Nguyễn Phước Lộc (VI: 2010 - 2013)  · Phan Văn Mãi (VI: 2013 - 2014)  · Nguyễn Đắc Vinh (VI: 2014)  · Nguyễn Phi Long (VII: 2014 - 2018)  · Lê Quốc Phong (VII: 2018 - 2019)  · Nguyễn Anh Tuấn (VIII: 2019 - 2021)  · Nguyễn Ngọc Lương (VIII: 2021 - nay)
  • x
  • t
  • s
Bí thư Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh
Bùi Văn Trạch (1954)  · Lê Minh Qưới (1957 – 1960)  · Trần Quang Cơ (1960 – 1961)  · Hồ Hảo Hớn (1961 – 1963)  · Phạm Trọng Danh (1964 – 1967)  · Hồ Hảo Hớn (1967)  · Phan Chánh Tâm (1968 – 1970)  · Trang Văn Học (1970)  · Phan Chánh Tâm (1971 – 1972)  · Phạm Chánh Trực (1972 – 1975)  · Trương Mỹ Lệ (1975)  · Phạm Chánh Trực (1975 – 1977)  · Nguyễn Chơn Trung (1977 – 1981)  · Phạm Chánh Trực (1981 – 1984)  · Phạm Phương Thảo (1984 – 1987)  · Lê Văn Nuôi (1987 – 1992)  · Nguyễn Văn Đua (1992 – 1996)  · Nguyễn Hoàng Năng (1996 – 1999)  · Nguyễn Thành Phong (1999 – 2003)  · Võ Văn Thưởng (2003 – 2004)  · Tất Thành Cang (2004 – 2009) · Nguyễn Văn Hiếu (2009 – 2012)  · Lê Quốc Phong (2012 – 2013)  · Nguyễn Mạnh Cường (2013 – 2017)  · Phạm Hồng Sơn (2017 – 2020)  · Phan Thị Thanh Phương (2020 – nay)
In nghiêng: Quyền Bí thư Thành Đoàn, Bí thư Khu Đoàn (trước 1975), Bí thư Ban Cán sự Thanh niên, Học sinh – Sinh viên (trước 1975) hoặc tương đương
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
Lê Công Giàu (1978 - 1984)  · Lê Văn Nuôi (1985 - 1991)  · Nguyễn Văn Đua (1991 - 1994)  · Nguyễn Thị Hạnh (1994 - 1996)  · Nguyễn Hoàng Năng (1996 - 1999)  · Nguyễn Thành Phong (1999 - 2002)  · Võ Văn Thưởng (2002 - 2004)  · Tất Thành Cang (2004 - 2009)  · Bùi Tá Hoàng Vũ (2009 - 2013)  · Lê Quốc Phong (2013 - 2014)  · Phạm Hồng Sơn (2014 - 2019)  · Ngô Minh Hải (2019 - nay)
  • x
  • t
  • s
Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thành Phong (1995–2000)  · Võ Văn Thưởng (2000–2002)  · Tất Thành Cang (2002–2005)  · Tăng Hữu Phong (2005–2008)  · Lê Quốc Phong (2008–2013)  · Nguyễn Mạnh Cường (2013–2015)  · Lâm Đình Thắng (2015–2017)  · Nguyễn Việt Quế Sơn (2017–2020)  · Phan Thị Thanh Phương (2020–2022)  · Trần Thu Hà (2022–nay)