KV31

KV31
Nơi chôn cất Không rõ
Vị trí Thung lũng các vị vua
Phát hiện tháng 10 năm 1817
Khai quật bởi Giovanni Belzoni
Trước :
KV30
Tiếp theo :
KV32


Ngôi mộ KV31 nằm trong Thung lũng của các vị Vua, ở Ai Cập.

Trong cuộc khai quật khảo cổ học vào năm 2010-2012, các dự án khoa học như "Đại học Basel', dự án khám phá thung lũng" đã bắt đầu nghiên cứu một số ngôi mộ, bao gồm cả ngôi mộ KV31 này. Trong ngôi mộ họ tìm thấy xác ướp của hai người phụ nữ và ba con trai, tất cả đều giữa tuổi 18 và 30. Nhưng họ không biết tên của những người đó, với xác ướp, mỗi cái đã được đưa ra và đặt tên dựa trên căn phòng nơi mà họ đã tìm thấy chúng trong (phòng C hay phòng D). Các xác ướp được tìm thấy tại KV31 bao gồm:

  • Xác ướp C1 là một phụ nữ, khoảng từ 18-25 tuổi, tóc đen. Cao 159 cm (5'2")
  • Xác ướp C2 là một người nam, da đỏ, tóc dài, khoảng từ 20 đến 25 tuổi. Cao 165 cm (5'4")
  • Xác ướp C3 là nam. Ông đã được tìm thấy với hình dạng cánh tay đặt vượt qua ngực của ông theo cách của một vị Vua, từ 18-25 tuổi. Cao 175 cm (5'8")
  • Xác ướp C4 là nam. Tóc của ông ngắn, có thể là một hoàng tử. Cao 160 cm (5'2"). Không có tuổi được xác định rõ ràng, nhưng ở cuối cùng của hàm răng đã mọc một chiếc răng (răng khôn).
  • Xác ướp D4 là một phụ nữ, chỉ có hộp sọ, một chân và một phần của khung xương chậu của cô ấy vẫn còn. Họ ước tính độ cao của cô là 5'1", và tuổi từ 18-25. Tóc trên đầu cô ấy ngắn, có màu đỏ.

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

KV1
KV2
KV3
KV4
KV31
Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.



Tham khảo

  • Reeves, N & Wilkinson, R.H. , 1996, Thames and Hudson, London.
  • Siliotti, A. , 1996, A.A. Gaddis, Cairo.
  • x
  • t
  • s
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
Nhà Ai Cập học
Khảo sát
Xem thêm
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Chủ đề Ai Cập cổ đại