Junkers K 37

S 36 và K 37
Kiểu Máy bay thư tín/đa năng
Nguồn gốc Đức
Nhà chế tạo Junkers
Nhà thiết kế Ernst Zindel
Chuyến bay đầu 5 tháng 9, 1927
Số lượng sản xuất 2

Junkers S 36 là một loại máy bay chở thư hai động cơ được phát triển ở Đức cuối thập niên 1920, sau đó được phát triển thêm thành máy bay quân sự đa năng ở Thụy Điển dưới tên gọi K 37.

Tính năng kỹ chiến thuật (K 37)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 37 ft 5 in (11.40 m)
  • Sải cánh: 65 ft 9 in (20.05 m)
  • Chiều cao: 15 ft 1 in (4.60 m)
  • Diện tích cánh: 583 ft2 (54.2 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 5.720 lb (2.600 kg)
  • Trọng lượng có tải: 9.900 lb (4.500 kg)
  • Động cơ: 2 × Bristol Jupiter VI, 590 hp (440 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 3 × súng máy 7,7 mm (.303 in)
  • 500 kg (1.102 lb) bom
  • Tham khảo

    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 546. ISBN 0-7106-0710-5.
    • Hugo Junkers homepage Lưu trữ 2008-11-08 tại Wayback Machine
    • Уголок неба
    • “Aerial Garden Party at Heston”. Flight: 800. 1929. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2008.
    • “Miscellaneous and Foreign Exhibits at Olympia”. Flight: 861. 1929. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2008.
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do hãng Junkers chế tạo
    Định danh công ty
    • J 1
    • J 2
    • J 3
    • J 4
    • J 5
    • J 6
    • J 7
    • J 8
    • J 9
    • J 10
    • J 11
    • J 12
    • F 13
    • J 15
    • K 16
    • K 17
    • J 18
    • T 19
    • A 20
    • H 21/T 21
    • J 22
    • T 23
    • G 23
    • F 24/G 24
    • A 25
    • T 26
    • T 27
    • J 28
    • T 29
    • K 30
    • G 31
    • A 32
    • W 33
    • W 34
    • A 35
    • S 36
    • K 37
    • G 38
    • K 39
    • K 47
    • A 48
    • A 50
    • K 51
    • K 53
    Định danh của Idflieg
    Định danh của RLM
    Định danh EF (thử nghiệm)
    • EF 61
    • EF 131
    • EF 132
    • EF 140
    • EF 150