Jimmy BaldwinThông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ | James Baldwin |
---|
Ngày sinh | (1922-01-12)12 tháng 1 năm 1922 |
---|
Nơi sinh | Blackburn, Anh |
---|
Ngày mất | 1984 (61–62 tuổi) |
---|
Vị trí | Hậu vệ |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm | Đội | ST | (BT) |
---|
1946–1950 | Blackburn Rovers | 88 | (0) |
---|
1950–1956 | Leicester City | 180 | (4) |
---|
1956–1957 | Great Yarmouth Town | | |
---|
1957–1960 | Yeovil Town | | |
---|
Tổng cộng | | 268+ | (4+) |
---|
Sự nghiệp quản lý |
---|
Năm | Đội |
---|
1956–1957 | Great Yarmouth Town (cầu thủ-huấn luyện viên) |
---|
1957–1960 | Yeovil Town (cầu thủ-huấn luyện viên) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
James Baldwin (12 tháng 1 năm 1922 – 1985) là một cầu thủ bóng đá người Anh có 268 lần ra sân ở Football League thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Blackburn Rovers và Leicester City.[1] Sau đó Baldwin trở thành cầu thủ-huấn luyện viên của đội bóng tại Eastern Counties League Great Yarmouth Town, trước khi ra đi năm 1957 để đảm nhận vị trí tương tự tại đội bóng ở Southern League Yeovil Town.[2]
Tham khảo
- ^ “Jimmy Baldwin”. UK A–Z Transfers. Neil Brown. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Yeovil Town Story Part 22”. Ciderspace. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
Yeovil Town F.C. – Các huấn luyện viên |
---|
- Gregory (1923–28)
- Lowes (1928–29)
- Pratt (1929–33)
- Page (1933–35)
- Halliday (1935–38)
- Kingdon (1938–46)
- Stock (1946–49)
- Paterson (1949–51)
- Lowe (1951–53)
- Clarke (1953–57)
- Dodgin (1957)
- Baldwin (1957–60)
- Hayward (1960–64)
- Davies (1964–65)
- McDonald (1965–67)
- Saunders (1967–69)
- Hughes (1969–72)
- Irwin (1972–75)
- Harland (1975–78)
- Lloyd (1978–81)
- Allison (1981)
- Giles (1981–83)
- Hughesc (1983)
- Finnigan (1983–84)
- Coles (1984)
- MacFarlane (1984)
- Gow (1984–87)
- Hall (1987–90)
- Whitehead (1990–91)
- Rutter (1991–93)
- Hall (1994–95)
- Roberts (1995–98)
- Lippiatt (1998–99)
- Thompson (1999–2000)
- Webb (2000)
- Thompsonc (2000)
- Addison (2000–01)
- Johnson (2001–05)
- Thompson (2005–06)
- Slade (2006–09)
- Thompsonc (2009)
- Skiverton (2009–12)
- Johnson (2012–15)
- Skivertonc (2015)
- Sturrock (2015)
- Way (2015–19)
- Marmonc (2019)
- Sarll (2019–)
(c) = huấn luyện viên tạm quyền |