Jeong Woo-geun

Jeong Woo-geun
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jeong Woo-geun
Ngày sinh 1 tháng 3, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Daejeon, Hàn Quốc
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Police Tero
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012 Rajpracha 19 (8)
2013 Siam Navy 26 (10)
2014–2015 Nakhon Pathom United 64 (36)
2016 BBCU 28 (11)
2017 PTT Rayong 24 (12)
2018 Suwon FC 14 (2)
2019 Ayutthaya United 17 (8)
2020–2021 Chiangmai United 29 (13)
2021–2022 Sukhothai 33 (10)
2022– Police Tero 33 (16)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 04:02, 26 tháng 1 năm 2018 (UTC)

Jeong Woo-geun (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho câu lạc bộ tại Thai League 1 Police Tero ở vị trí tiền đạo.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

Vào tháng 1 năm 2016 Woo Geun-jeong rời khỏi Nakhon Pathom United và gia nhập BBCU.[2]

Tham khảo

  1. ^ “ลีกไทยสร้างชื่อ! ซูวอน เปิดตัว วู กึนยอง ลุยลีกบ้านเกิดหนแรก”. smmsport.com (bằng tiếng Thái). 23 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập 26 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “บีบีซียูคว้า"วู กึน ยอง"เสริมเกมรุก”. Siamsport.com. 12 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập 12 tháng 1 năm 2016.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Police Tero F.C. – đội hình hiện tại
  • 1 Ukrit
  • 2 Ekkachai
  • 5 Sitthichok
  • 6 Priori
  • 7 Nattawut
  • 8 Teerawut
  • 9 Tsoumou
  • 10 Karikari
  • 11 Janepob
  • 13 Abdulhafiz
  • 14 Peerapat
  • 15 Chumpol
  • 18 Songkhramsamut
  • 19 Yodsak
  • 20 Anukun
  • 21 Pongsakon
  • 22 Sinthaweechai
  • 23 Adisak
  • 24 Sarut
  • 26 Pichitchai
  • 27 Denis
  • 29 Natthapat
  • 30 Maxx
  • 32 Villanueva
  • 35 Honey
  • 42 Sorawit
  • Head Coach: Tan Cheng Hoe