Jay-Z

JAY-Z
Carter năm 2011
SinhShawn Corey Carter
4 tháng 12, 1969 (54 tuổi)
Brooklyn, New York
Nghề nghiệp
  • Rapper
  • doanh nhân
Năm hoạt động1986–nay
Tài sản900 triệu đô-la Mỹ
(2018)[1]
Phối ngẫu
Beyoncé Knowles (cưới 2008)
Con cái3
Trang weblifeandtimes.com
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiHip hop
Nhạc cụHát
Hãng đĩa
  • Roc-A-Fella (1995-2009, 2011-2013)
  • Priority (1995-1996)
  • Def Jam (1997-2009)
  • Roc Nation (2008–nay)

Shawn Corey Carter (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1969),[2][3] được biết đến nhiều hơn với nghệ danh JAY-Z,[4][a][5][6][7] là một rapper và doanh nhân người Mỹ. Ông là một trong những nhạc sĩ bán chạy nhất mọi thời đại, đã bán được 50 triệu album và 75 triệu đĩa đơn trên toàn cầu, và nhận được 21 Giải Grammy về âm nhạc. MTV đã bình chọn ông là "MC Vĩ đại nhất Mọi thời đại" vào năm 2006. Rolling Stone đã xếp hạng ba album của ông—Reasonable Doubt (1996), The Blueprint (2001) và The Black Album—vào danh sách 500 Album Vĩ đại nhất Mọi thời đại. Năm 2017, tạp chí Forbes đã ước tính tài sản của ông vào khoảng 810 triệu đô-la Mỹ, làm cho ông trở thành nghệ sĩ hip-hop giàu thứ hai tại Mỹ.

Danh sách đĩa hát

Album phòng thu
  • Reasonable Doubt (1996)
  • In My Lifetime, Vol. 1 (1997)
  • Vol. 2... Hard Knock Life (1998)
  • Vol. 3... Life and Times of S. Carter (1999)
  • The Dynasty: Roc La Familia (2000)
  • The Blueprint (2001)
  • The Blueprint²: The Gift & the Curse (2002)
  • The Black Album (2003)
  • Kingdom Come (2006)
  • American Gangster (2007)
  • The Blueprint 3 (2009)
  • Watch The Throne (2011)
Album hợp tác
  • Streets Is Watching (1998)
  • The Best of Both Worlds (2002) – với R. Kelly
  • Unfinished Business (2004) – với R. Kelly
  • Collision Course (2004) – với Linkin Park
Album tập hợp
  • Jay-Z: Unplugged (2001)
  • Chapter One: Greatest Hits (2002)
  • The Blueprint 2.1 (2003)
  • Bring It On: The Best of Jay-Z (2003)
  • Greatest Hits (2006)
  • The Blueprint Collectors Edition (2009)

Giải thưởng

Điện ảnh

  • Streets Is Watching (1998)
  • Backstage (2000)
  • State Property (2002)
  • Paper Soldiers (2003)
  • Fade to Black (2004)
  • Diary of Jay-Z: Water for Life (2006)

Chú thích

  1. ^ Trước kia nó từng được cách điệu là Jaÿ-Z, Jay-Z, Jay ZJay:Z.

Tham khảo

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jay-z_networth
  2. ^ Birchmeier, Jason. Jay-Z Biography. Allmusic. Phục hồi ngày 24 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ “Jay Z”. Biography.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ Yoo, Noah (ngày 19 tháng 6 năm 2017). “JAY-Z's Name: The Hyphen Is Back, And Now It's in All Caps | Pitchfork”. Pitchfork (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Quicken Loans Arena”. theqarena.com. Jay-Z. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ Amatulli, Jenna (ngày 19 tháng 6 năm 2017). “JAY-Z Puts Hyphen Back In His Name, Twitter Didn't Realize It Was Gone”. HuffPost. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ Ketchum III, William E. (ngày 20 tháng 6 năm 2017). “JAY-Z's Name: A Complete Timeline of Shawn Carter's Rap Alias”. Revolt. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • Jay-Z trên IMDb
  • x
  • t
  • s
Jay-Z
Album phòng thu
  • Reasonable Doubt
  • In My Lifetime
  • Hard Knock Life
  • Life and Times of S. Carter
  • Roc La Familia
  • The Blueprint
  • The Blueprint²: The Gift & the Curse
  • The Black Album
  • Kingdom Come
  • American Gangster
Đĩa tổng hợp
  • Jay-Z: Unplugged
  • Chapter One: Greatest Hits
  • The Blueprint 2.1
  • Bring It On: The Best of Jay-Z
  • Greatest Hits
Đĩa hợp tác
  • The Best of Both Worlds
  • Unfinished Business
  • Collision Course
Đĩa đơn
  • "In My Lifetime"
  • "Dead Presidents"
  • "Ain't No Nigga"
  • "Can't Knock the Hustle"
  • "Feelin' It"
  • "Who You Wit II"
  • "(Always Be My) Sunshine"
  • "The City Is Mine"
  • "Hard Knock Life (Ghetto Anthem)"
  • "Jigga What, Jigga Who"
  • "Money, Cash, Hoes"
  • "Can I Get A..."
  • "It's Alright"
  • "Love for Free"
  • "Money Ain't a Thang"
  • "Big Pimpin'"
  • "Do It Again (Put Ya Hands Up)"
  • "Jigga My Nigga"
  • "Girl's Best Friend"
  • "I Just Wanna Love U (Give It 2 Me)"
  • "Guilty Until Proven Innocent"
  • "Change the Game"
  • "Izzo (H.O.V.A.)"
  • "Girls, Girls, Girls"
  • "Jigga that Nigga"
  • "Song Cry"
  • "People Talking"
  • "'03 Bonnie & Clyde"
  • "Excuse Me Miss"
  • "Change Clothes"
  • "Dirt off Your Shoulder"
  • "Encore"
  • "What More Can I Say"
  • "99 Problems"
  • "Show Me What You Got"
  • "Lost One"
  • "Minority Report"/"Beach Chair"
  • "Hollywood"
  • "30 Something"
  • "Blue Magic"
  • "Roc Boys (And the Winner Is)..."
  • "I Know"
  • "Empire State of Mind"
Bài viết liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Hãng thu âm Roc-A-Fella
  • Beyoncé
  • Hãng thu âm Def Jam
  • Bài hát
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách đĩa hát
Sáng lập
Công ty con
  • ARTium Records
  • Def Jam South
  • Def Soul
  • Disturbing tha Peace
  • GOOD Music
  • Radio Killa Records
  • Roc-A-Fella Records