- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.
Jang Hyun-seung |
---|
Hyunseung vào năm 2014 |
Sinh | 3 tháng 9, 1989 (34 tuổi) Suncheon, Jeollanam-do, Hàn Quốc |
---|
Tên khác | - JS (Jay Stomp)
- Rancho
- SO-1
- JangTen
|
---|
Nghề nghiệp | |
---|
Sự nghiệp âm nhạc |
Thể loại | |
---|
Nhạc cụ | Hát |
---|
Công ty quản lý | Cube (2009–nay) |
---|
Hợp tác với | - BEAST
- Trouble Maker
- Big Bang
|
---|
|
Tên tiếng Hàn |
Hangul | 장현승 |
---|
Hanja | 張賢勝 |
---|
Romaja quốc ngữ | Jang Hyeon-seung |
---|
McCune–Reischauer | Chang Hyŏnsŭng |
---|
Jang Hyun-seung (Tiếng Hàn: 장현승; Hanja: 張賢勝 Hán Việt: Trương Hiền Thắng; sinh ngày 3 tháng 9 năm 1989), còn được gọi là JS, là một ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc, cựu thành viên của ban nhạc BEAST. Cuối năm 2011, đầu năm 2012, anh cùng với nữ ca sĩ HyunA của 4Minute gây chú ý sau khi kết hợp trong dự án Trouble Maker[1][2]. Tuy nhiên, trước khi có được những thành công như thế, Jang Hyunseung đã từng bị loại trong cuộc thi tuyển chọn thành viên chính thức cho ban nhạc Big Bang. Vào năm 2015, Hyunseung đã ra mắt với tư cách là nghệ sĩ solo với album MY. Ngày 19 tháng 4 năm 2016, Jang Hyunseung chính thức rời BEAST, nhưng vẫn trực thuộc hãng đĩa Cube Entertainment với tư cách là ca sĩ solo. Anh từng là đạo diễn hình ảnh cho nhóm nhạc dự án IZ*ONE.
Danh sách đĩa nhạc
EP
Năm | Thông tin album | Vị trí cao nhất | Doanh số |
Hàn |
2011 | Trouble Maker | 2 | 36,000+ |
2013 | Chemistry | 2 | 30,934 |
"—" biểu thị phát hành không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó. |
Hát đệm & OST
Năm | Ngày | Tiêu đề | Ca sĩ | Album |
2011 | 05.09 | “Loving U” | Yoon Doo Joon, Jang Hyunseung, Yang Yoseob | 몽땅 내 사랑 (All My Love) OST |
2012 | 07.03 | “나는 나는 음악” (“I Am, I’m Music”) | Jang Hyunseung cho nhạc kịch Mozart! | - |
2013 | 01.03 | “일년전에” (“One Year Ago”) | Jang Hyunseung, Jung Eun Ji, và Kim Namjoo | ‘A CUBE’ FOR SEASON #WHITE |
Phim đã đóng
Năm | Tiêu đề | Thể loại | Vai trò |
2009 | MTV B2ST | TV Documentary (MTV) | Chính anh |
2010 | MTV Beast Almighty | TV Show (MTV) | Chính anh |
Idol Maid | TV Show (MBC) | Chính anh |
SHIN PD Variety Show | TV Show (SBS) | Chính anh |
2011 | Exciting Cube TV | TV Show (MNET Nhật Bản) | Chính anh |
2012 | Win Win | TV Show (KBS2) | Chính anh |
Invincible Youth 2 | TV Show (KBS2 HD) | Chính anh |
2014 | Burning The Beast | TV Variety Show (MBC) | Chính anh |
Giải thưởng
Giải thưởng âm nhạc
Năm | Ngày | Bài hát |
2011 | 15 tháng 12 | Trouble Maker "(với HyunA)" |
22 tháng 12 |
29 tháng 12 |
2013 | 7 tháng 11 | "Now" "(với HyunA)" |
Năm | Ngày | Bài hát |
2012 | 5 tháng 1 | Trouble Maker "(với HyunA)" |
Năm | Ngày | Bài hát |
2012 | 8 tháng 1 | Trouble Maker "(với HyunA)" |
2013 | 10 tháng 11 | "Now" "(với HyunA)" |
Năm | Ngày | Bài hát |
2013 | 6 tháng 11 | "Now" "(với HyunA)" |
Tham khảo
- ^ “Winners from the '2011 Melon Music Awards'”. AllKPop. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
- ^ Trouble Maker wins Triple Crown #1 + Performances from December 29th’s ‘M! Countdown’.
Liên kết ngoài
Highlight |
---|
|
Album phòng thu | Tiếng Hàn | - Fiction and Fact
- Hard to Love, How to Love
- Highlight
|
---|
Tiếng Nhật | |
---|
|
---|
Đĩa mở rộng | - Beast Is the B2ST
- Shock of the New Era
- Mastermind
- Lights Go on Again
- My Story
- Midnight Sun
|
---|
Chuyến lưu diễn | |
---|
Chủ đề liên quan | |
---|
- Danh sách đĩa nhạc
- Đề cử và giải thưởng
|
| Bài viết về ca sĩ Hàn Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Dữ liệu nhân vật |
TÊN | Jang, Hyun-seung |
TÊN KHÁC | |
TÓM TẮT | Nhạc sĩ |
NGÀY SINH | 3 tháng 9 năm 1989 |
NƠI SINH | Seoul, Hàn Quốc |
NGÀY MẤT | |
NƠI MẤT | |