Jamshid

Jamshēd
Vua truyền thuyết của Iran
Vua nhà Pishdadi
Tại vị100 – 800
Tiền nhiệmTahmuras
Kế nhiệmZahhāk
Thông tin chung
Tên khác
Jamshīd, Jam, Yima
Hoàng tộcNhà Pishdadi

Jamshēd, Jamshīd hay Jam trong tiếng Ba Tư trung và mới, hay Yima trong tiếng Avesta là một nhân vật thần thoại trong văn hóa và truyền thống của Đại Iran.

Trong truyền thống dân gian Iran, Jamshid là vị vua thứ tư và kiệt xuất của triều Pishdadi (trước thời nhà Kayani) một vương triều chỉ được người ta biết thông qua chữ khắc trên các bia đá, mà không có bằng chứng khảo cổ nào. Vai trò này đã được ám chỉ trong thánh kinh của Hỏa giáo (thí dụ như trong Yasht 19, Vendidad 2), trong đó nhân vật này được gọi là Yima(-Kshaeta) "(ánh sáng) Yima", tên tiếng Avesta mà cái tên 'Jamshid' bắt nguồn từ đó.

Hiện nay, 'Jamshid' là tên thông dụng của nam giới Iran và Hỏa giáo. Edward FitzGerald chuyển tên này thành 'Jamshyd'. Trong các văn bản ơ các miền đất phía Đông Đại Iran, Trung Á, và của các tín đồ Hỏa giáo trên tiểu lục địa Ấn Độ, cái tên được ghi là 'Jamshed'.

Trong truyện cổ tích dân gian

Trong một thời gian, một người anh hùng xứ Avesta là Yima Xšaēta trở thành Shāh Jamshid trị vì cả thế giới, theo truyền thuyết và thần thoại của dân tộc Ba Tư.

Vua Jamshid chia thần dân của ông thành bốn nhóm người:

  • Giáo sĩ, những người thực hiện việc thờ cúng thần Hormozd
  • Chiến binh, những người bảo vệ nhân dân bằng sức mạnh của họ
  • Nông dân, những người trồng lúa cho nhân dân ăn
  • Thợ thủ công, những người làm nên những điều tốt cho sự thanh thản và thú vui của nhân dân.

Với những thành tựu lớn của mình, Jamshid trở thành vị minh quân mà cả thế giới chưa từng có.

Đọc thêm

  • 2nd Fagard of James Darmesteter's translation of Vendidad[liên kết hỏng]
  • The Heroic Age of Persia[liên kết hỏng]
Tiền nhiệm:
Tahmuras
Vua huyền thoại
(trong thiên sử thi Shāhnāma)

100-800 (sau Keymuars)
Kế nhiệm:
Zahhāk
  • x
  • t
  • s
Thiên sử thi Shahnameh của Ferdowsi
شاهنامه فردوسی
Các nhân vật
Abteen  · Arash  · Afrāsiāb  · Akvan-e Div  · Bahman  · Bahram Gour  · Bahrām Chobin  · Banu Goshasp  · Bizhan  · Bozorgmehr  · Div-e Sepid  · Esfandiār  · Farangis  · Fereydun  · Garshasp  · Garsivaz  · Giv  · Goodarz  · Gordāfarid  · Haoma  · Hooman  · Chim Homa/Huma  · Hushang  · Īraj  · Jamasp  · Jamshid  · Kāveh  · Kay Kāvus  · Kai Khosrow  · Kei Qobád  · Kiumars  · Mahuy Suri  · Manuchehr  · Manizheh  · Mehrab Kaboli  · Nowzar  · Pashang  · Rakhsh  · Rohām  · Rostam  · Rostam Farrokhzad  · Rudābeh  · Salm  · Sām  · Shaghād  · Siāmak  · Siāvash  · Simurgh  · Sohrāb  · Sudabeh  · Tahmineh  · Tahmuras  · Tur  · Zāl  · Zahhāk
Địa điểm
Alborz (Hara_Berezaiti)  · Damavand  · Irān  · Māzandarān  · Samangān  · Turān  · Zābolestān  · Kābul  · Birjand  · Ark of Bukhara  · Zeebad  · Fur of India
Xem thêm
Arash  · Asadi Tusi  · Ayadgar-i Zariran  · Borzu-Nama  · Faramarz-Nama  · Darab Nama  · Derafsh Kaviani  · Bijan and Manijeh  · Daqiqi  · Người Jat trong thiên sử thi Shāhnāma  · Rostam và Sohrab  · Sadeh  · Nhà Kayani  · Jaam-e Jam  · Rostam và Sohrab (opera)  · Thần thoại Ba Tư  · Persian Trilogy  · Vis và Rāmin

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • Cổng thông tin Iran