IAI Nammer

Nammer
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nguồn gốc Israel Israel
Nhà chế tạo IAI
Chuyến bay đầu 21 tháng 3, 1991
Số lượng sản xuất 1

IAI Nammer (נמר "Báo", nhưng trong tiếng Hebrew còn có nghĩa là "Hổ") là một mẫu máy bay tiêm kích phát triển ở Israel vào cuối thập niên 1980 đầu thập niên 1990. Đây là một phiên bản hiện đại hóa của Kfir cho thị trường xuất khẩu.

Tính năng kỹ chiến thuật (theo thiết kế)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 16.00 m (52 ft 6 in)
  • Sải cánh: 8.22 m (27 ft 0 in)
  • Chiều cao: 4.55 m (14 ft 11 in)
  • Diện tích cánh: 34.8 m2 (375 ft2)
  • Trọng lượng có tải: 16.511 kg (36.400 lb)
  • Động cơ: 1 × various, lực đẩy 80-90 kN (18.000-20.000 lbf)

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 2 × pháo DEFA 30 mm
  • 6.270 kg (13.790 lb)
  • Xem thêm

    Máy bay liên quan
    • Atlas Cheetah
    • Dassault Mirage III
    • Dassault Mirage 5
    • IAI Kfir

    Tham khảo

    • “First Flight for Israel's Nammer Fighter”. Flight International: 17. 1991. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2008.
    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 929.
    • Jane's All the World's Aircraft 1987-88. London: Jane's Yearbooks. 1985. tr. 147.
    • “Israel proposes p-v fighter”. Flight International: 5. 1988. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2008.
    • x
    • t
    • s
    Máy bay và tên lửa do Israel Aerospace Industries sản xuất
    Máy bay tiêm kích

    Nesher • Kfir • Nammer • Lavi

    Máy bay quân sự khác

    Arava • Seascan • Tzukit[1]

    Máy bay phản lực
    thương mại

    Westwind • Astra / G100 • Galaxy / G200 / G250

    UAV

    Scout • Pioneer • Hunter • Ranger[2] • Searcher • Bird-Eye • I-View • Harpy 1 • Harop (Harpy 2) • Heron 1 • Eitan (Heron TP) • Panther

    Tên lửa

    Shavit • Jericho • LAHAT • Nimrod • Barak 1[3] • Barak 8[4] • Gabriel • LORA • Arrow[5] • Arrow 3[5]

    [1] Theo giấy phép từ Fouga. [2] Hợp tác với RUAG. [3] Hợp tác với Rafael. [4] Hợp tác với DRDO. [5] Hợp tác với Boeing.