Hystrix sumatrae

Hystrix sumatrae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Hystricidae
Chi (genus)Hystrix
Phân chi (subgenus)Thecurus
Loài (species)H. sumatrae
Danh pháp hai phần
Hystrix sumatrae
(Lyon, 1907)[2]

Hystrix sumatrae là một loài động vật có vú trong họ Nhím lông Cựu Thế giới, bộ Gặm nhấm. Loài này được Lyon mô tả năm 1907.[2]

Chú thích

  1. ^ Aplin, K., Frost, A., Amori, G. & Lunde, D. (2008). Hystrix sumatrae. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hystrix sumatrae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Nhím lông Cựu Thế giới
Chi Hystrix
  • Phân chi Acanthion: H. brachyura (Nhím đuôi ngắn)
  • H. javanica
  • Phân chi Hystrix: H. africaeaustralis
  • H. cristata
  • H. indica
  • Phân chi Thecurus: H. crassispinis
  • H. pumila
  • H. sumatrae
Chi Atherurus
  • A. africanus
  • A. macrourus (Don)
Chi Trichys
  • T. fasciculata
  • Tư liệu liên quan tới Hystrix sumatrae tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s