Hylonomus

Hylonomus lyelli
Thời điểm hóa thạch: Pennsylvania, 312 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Nhánh Romeriida
Chi (genus)Hylonomus
Dawson, 1860
Loài điển hình
Hylonomus lyelli
Dawson, 1860

Hylonomus (hylo- "rừng" + nomos "[người/vật] ở")[1] là một chi động vật bò sát từng sống cách nay 312 triệu năm vào cuối kỷ Than đá.[2] Đây là chi bò sát cổ nhất (Westlothiana cổ hơn, nhưng nó có thể là động vật lưỡng cư). Loài duy nhất hiện được biết đến và cũng là loài điển hìnhHylonomous lyelli.

Chú thích

  1. ^ Genus Hylonomus Etymology
  2. ^ van Tuinen, Marcel; Elizabeth A. Hadly (2004). “Error in Estimation of Rate and Time Inferred from the Early Amniote Fossil Record and Avian Molecular Clocks” (PDF). Journal of Molecular Evolution. 59 (2): 267–276. doi:10.1007/s00239-004-2624-9. PMID 15486700. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2009.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Hylonomus tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bò sát này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s