Huy chương ân thưởng trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa

Hệ thống Huy chương ân thưởng trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa là các giải thưởng quân sự cao cấp trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Hệ thống này được hình thành cùng với sự ra đời của Bảo quốc Huân chương vào năm 1950, di sản kế thừa từ Đại Nam Long tinh thời Pháp thuộc. Được thành lập bởi Bảo Đại, nguyên thủ Quốc gia Việt Nam, chúng là những huy chương cao nhất của chính quyền dành cho thường dân và quân nhân. Mức độ ưu tiên này vẫn tiếp tục dưới thời chính phủ Việt Nam Cộng hòa. Các huy chương bậc thấp hơn cho cả quân đội và dân sự sau đó đã được thiết lập. Các hệ thống huy chương dân sự và quân sự có thứ tự ưu tiên riêng.

Huân chương quốc gia

Đệ nhất đẳng
Đệ nhị đẳng
Đệ tam đẳng
Đệ tứ đẳng
Đệ ngũ đẳng

Giải thưởng quân sự

Các giải thưởng quân sự được đeo theo thứ tự sau:[1]

  • Quân công Bội tinh
  • Quân chủng Bội tinh
Lục quân Huân chương Đệ nhất hạng
Lục quân Huân chương Đệ nhị hạng
Không quân Huân chương Đệ nhất hạng
Không quân Huân chương Đệ nhị hạng
Hải quân Huân chương Đệ nhất hạng
Hải quân Huân chương Đệ nhị hạng
  • Vinh công Bội tinh
Lục quân
Không quân
Hải quân
  • Biệt công Bội tinh
  • Anh dũng Bội tinh
với Nhành dương liễu (cấp Quân đội)
Bản mẫu:Ribbon devices/alt với Ngôi sao vàng (cấp Quân đoàn)
Bản mẫu:Ribbon devices/alt với Ngôi sao bạc (cấp Sư đoàn)
Bản mẫu:Ribbon devices/alt với Ngôi sao đồng (cấp Trung hoặc Lữ đoàn)
Tuyên công đơn vị
  • Phi dũng Bội tinh
với Cánh chim vàng
với Cánh chim bạc
với Cánh chim đồng
  • Hải dũng Bội tinh
với Mỏ neo vàng
với Mỏ neo bạc
với Mỏ neo đồng
  • Ưu dũng Bội tinh
  • Nhân dũng Bội tinh
  • Trung chánh Bội tinh
  • Chiến thương Bội tinh
  • Danh dự Bội tinh
Hạng I (dành cho Sĩ quan)
Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Chỉ đạo Bội tinh
Cấp quân đội
Cấp quân đoàn
Cấp sư đoàn
Cấp lữ đoàn
Cấp trung đoàn
Cấp tiểu đoàn
Cấp đại đội
  • Tham mưu Bội tinh
Hạng I (dành cho Sĩ quan)
Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Kỹ thuật Bội tinh
Hạng I (dành cho Sĩ quan)
Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Huấn vụ Bội tinh
Hạng I (dành cho Sĩ quan)
Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
  • Dân vụ Bội tinh
Hạng I (dành cho Sĩ quan)
Hạng II (dành cho Hạ sĩ quan và Binh sĩ)
Tuyên công đơn vị
  • Quân phong Bội tinh
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Hạng V
  • Chiến dịch Bội tinh
  • Quân vụ Bội tinh
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Hạng V
  • Không vụ Bội tinh
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng Danh dự
  • Hải vụ Bội tinh
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng Danh dự

Các giải thưởng khác

Các giải thưởng này không được liệt kê theo thứ tự ưu tiên cho các giải thưởng quân sự hoặc dân sự:

  • Nhất trí Bội tinh
  • Vị quốc Bội tinh
  • Huy chương Tổng thống

Người nhận nước ngoài

Nhiều huy chương được trao cho các thành viên của lực lượng quân sự nước ngoài chiến đấu và cố vấn cho Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Một số giải thưởng dân sự cũng đã được trao tặng, nhưng việc chấp nhận và mặc chúng bị giới hạn bởi chính phủ của người nhận.[2]

Chú thích

  1. ^ HUY CHUONG AN THUONG TRONG QUAN-LU'C VlET-NAM CONG-HOA (Medals and Decorations of the Republic of Vietnam Armed Forces). Government of the Republic of Vietnam. 1967. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ United States Federal Register (1972). The Code of Federal Regulations of the United States of America. U.S. Government Printing Office. tr. 671.