Huân chương Suvorov

Order of Suvorov

Order of Suvorov (obverse)
Được trao bởi  Russian Federation
 USSR
Dạng Single class order
Điều kiện Senior military officers
Giải thưởng cho Outstanding military leadership
Tình trạng Active
Những con số
Thành lập ngày 29 tháng 7 năm 1942
Ưu tiên
Tiếp theo (cao hơn) Huân chương Alexander Nevsky
Tiếp theo (thấp hơn) Huân chương Ushakov

Ribbon of the Order of Suvorov
Huân chương Suvorov hạng nhất 1942 - 2010
Huân chương Suvorov hạng nhì 1942 - 2010
Huân chương Suvorov hạng ba 1942 - 2010

Huân chương Suvorov (Tiếng Nga Орден Суворова) là một huân chương được đặt theo tên của Đại nguyên soái Alexander Suvorov (1729–1800).

Lịch sử

Được thành lập bởi Nghị định của Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao vào ngày 29 tháng 7 năm 1942. Sau đó các quy chế mới của huân chương đã được sửa đổi bởi các Nghị định của Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao ngày 08 tháng 2 năm 1943, những mô tả của huân chương có áp dụng sự thay đổi từng phần và được bổ sung bởi các Nghị định của Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao vào ngày 30 tháng 9 năm 1942 và Nghị định của Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao vào ngày 19 tháng 6 năm 1943. [1] Huân chương được chia làm 3 hạng: hạng nhất, hạng nhì, hạng ba. Georgi Zhukov là người đầu tiên được tặng huân chương này vào ngày 28 tháng 1 năm 1943.

Huân chương Suvorov được trao tặng cho các Chỉ huy của Hồng quân có thành tích xuất sắc trong việc ra lệnh, kiểm soát và tổ chức tuyệt vời các hoạt động chiến đấu, quyết tâm và sự kiên trì trong những hành vi của họ, mà kết quả là những chiến thắng đạt được trong cuộc chiến đấu cho Tổ quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ II. Huân chương Suvurov được trao tặng bởi Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao của Liên Xô[1]

[2][3]

Tiêu chuẩn

Huân chương Suvorov hạng I sẽ được trao tặng cho tư lệnh, phó tư lệnh phương diện quân, tập đoàn quân, các tham mưu trưởng, chủ nhiệm cục tác chiến, trưởng phòng tác chiến, tham mưu trưởng các binh chủng (pháo binh, không quân, thiết giáp và súng cối) của phương diện quân, tập đoàn quân:

-Do sự xuất sắc trong tổ chức và thực hiện các chiến dịch cấp phương diện quân và tập đoàn quân với lực lượng ít hơn đã đánh bại quân địch vượt trội. - Vì đã khéo léo vận dụng các biện pháp để bao vây một lực lượng lớn quân địch, tiêu diệt và thu giữ vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật của chúng. -Vì đã đưa ra các sáng kiến và quyết định việc lựa chọn địa điểm của cuộc tấn công chính, đã gây ra những thiệt hại, khiến kẻ thù bị đánh bại, và quân đội ta tiếp tục chiến đấu truy kích, tiêu diệt địch. - Do đã khéo léo và bí mật thực hiện các hoạt động, mà kết quả là kẻ thù không thể để tập hợp, dự trữ đầy đủ các lực lượng và trang bị cần thiết, và đã bị quân ta nghiền nát.

Huân chương Suvurov II trao cho các chỉ huy quân đoàn, sư đoàn và lữ đoàn, cũng như các phó chỉ huy và tham mưu trưởng:

-Do đã tổ chức các trận chiến để đánh bại các quân đoàn hoặc sư đoàn đối phương bằng các lực lượng ít hơn, dẫn đến một cuộc tấn công bất ngờ và quyết đoán, dựa trên sự hợp tác đầy đủ trang thiết bị, vũ khí và nhân lực (bộ đội); -Do phá vỡ dải phòng ngự mạnh của địch, phát triển đột phá khẩu và tổ chức truy kích bám sát, bao vây và tiêu diệt quân địch - Do đã tổ chức các trận chiến đấu phá vòng vây của một lực lượng quân địch đông hơn và vẫn giữ được sức mạnh chiến đấu của các đơn vị bộ đội do họ chỉ huy, cùng với vũ khí và các trang thiết bị. - Vì hoàn thành (nhiệm vụ) bằng các đơn vị tăng thiết giáp thọc sâu vào hậu phương địch mà kết quả là giáng cho kẻ thù đòn đau, đảm bảo thực hiện thành công chiến dịch cấp tập đoàn quân.

Huân chương Suvurov hạng III được trao cho các chỉ huy trung đoàn, tiểu đoàn và tham mưu trưởng trung đoàn. Nghị định của Đoàn Chủ tịch Xô viết tối cao vào ngày 08 tháng 2 năm 1943 (Điều 4) được thiết lập (ngoài quy chế của Huân chương Suvorov), thì Huân chương Suvorov hạng III cũng có thể trao tặng các chỉ huy đại đội (đại đội trưởng):

-Do đã tổ chức trận đánh và chủ động trong việc lựa chọn thời gian cho các cuộc tấn công táo bạo, nhanh chóng về phía lực lượng vượt trội của đối phương và tiêu diệt chúng. -Do lòng (sự) kiên trì (kiên cường) và đẩy lùi hoàn toàn cuộc (sự) tấn công của đối phương (có lực lượng) vượt trội trong việc (giữ) vững phòng tuyến đã chiếm lĩnh, so sánh (tính toán) khéo léo toàn bộ các khí tài chiến đấu đang có và chuyển sang tấn công quyết liệt.[4]

[4]

Mô tả

Huân chương Suvurov hạng I được làm bằng bạch kim (platinum) và vàng.Kích thước huân chương giữa các đỉnh đối diện nhau của ngôi sao - 56mm. Trong đó khối lượng bạch kim - 28,995 g, vàng - 8,84 g, bạc - 9,2, tổng trọng lượng của huân chương - 41,8 ± 1,8 g.

Huân chương Suvorov hạng II được làm bằng vàng và bạc. Các vòng tròn ở giữa của ngôi sao, hình ảnh của Suvorov và một vòng hoa làm bằng bạc. Phần bằng vàng trong huân chương hạng II - 23,098 g, bạc - 12,22g, tổng trọng lượng của huân chương - 29,2 ± 1,5 g

Huân chương Suvurov hạng III được làm hoàn toàn bằng bạc. Phần bạc hình tròn, nằm ở giữa của ngôi sao, hình ảnh Suvorov khắc nổi và viền cành nguyệt quế từ cây sồi ở dưới vòng trong trên huân chương được làm oxy hóa. Phần bạc trong huân chương hạng III - 22,88, tổng trọng lượng của huân chương - 25,3 ± 1,5 g.

Huân chương Suvorov hạng I (nhất) được giới thiệu là ngôi sao năm cánh khắc nổi bằng bạch kim, bề mặt của huân chương được làm trong hình dạng các tia phân tán. Ở giữa ngôi sao, trong rìa, vòng tròn vàng, phủ bằng lớp tráng men xám - tối với bề mặt tráng men đỏ ở phía trên vòng tròn và ngôi sao tráng men đỏ ở giữa tia trên cùng của ngôi sao, viết ở phía trên theo vòng tròn bằng các chữ vàng "Alexsander Suvorov". Phía dưới vòng tròn được viền bởi vòng nguyệt quế từ cây sồi bằng vàng. Ở giữa vòng tròn là ảnh đến ngực bóng bán thân khắc nổi bằng vàng của Suvorov được khắc nổi (từ bản chạm khắc năm 1818 của họa sĩ N.I.Utkin)

Dòng chữ "Alexander Suvorov" trên đơn huân chương hạng II và III được ghi giống như hạng I nhưng bằng màu đỏ men. Và ở huân chương hạng II và III không có ngôi sao tráng men đỏ ở giữa tia trên cùng của ngôi sao.

Huân chương Suvurov hạng II và III giảm kích thước các đỉnh đối diện nhau của ngôi sao còn 49 mm.

Mặt sau của huân chương là đai ốc để gắn vào quần áo.

Phần cuốn huân chương có màu xanh lá mạ (?), với các sọc dọc màu cam:

- Hạng I: một sọc ở giữa với chiều rộng 5 mm;

- Hạng II: hai sọc ở hai bên phần cuống mỗi sọc có chiều rộng 3 mm;

- Hạng III - ba sọc - một ở giữa và hai sọc ở hai bên, mỗi sọc có chiều rộng 2 mm.

Chiều rộng của phần cuốn huân chương- 24 mm[4]

Huân chương Suvurov được đeo bên ngực phải. Huân chương Suvurov hạng I được đặt trước các huân chương khác, và được đặt ở phía bên phải của ngực, huân chương Suvurov hạng II được đặt sau huân chương Bogdan Khmelnitsky hạng I và huân chương Suvurov hạng III được đặt sau huân chương Bogdan Khmelnitsky hạng II.

[4]

[5]

Tham khảo

  1. ^ a b “Decree of the Presidium of the Supreme Soviet of the USSR of ngày 7 tháng 7 năm 1942” (HTML) (bằng tiếng Nga). Legal Library of the USSR. ngày 29 tháng 7 năm 1942. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “Decision of the Supreme Soviet of the Russian Federation 2557-I of ngày 20 tháng 3 năm 1992” (bằng tiếng Nga). Commission under the President of the Russian Federation on state awards. ngày 15 tháng 12 năm 1999. Bản gốc (HTML) lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ “Decree of the President of the Russian Federation of ngày 7 tháng 9 năm 2010 No 1099” (HTML) (bằng tiếng Nga). Russian Gazette. ngày 7 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ a b c d “Statute of the Order of Suvorov” (HTML) (bằng tiếng Nga). Commission under the President of the Russian Federation on state awards. ngày 7 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ “Decree of the President of the Russian Federation of ngày 12 tháng 4 năm 2012 No 433” (bằng tiếng Nga). Russian Presidential Executive Office. ngày 12 tháng 4 năm 2012. Bản gốc (HTML) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.

Liên kết khác

  • Awards and decorations of the Russian Federation
  • Awards and decorations of the Soviet Union
  • Field Marshal Count Alexander Suvorov
  • flagCổng thông tin Soviet Union
  • flagCổng thông tin Russia

Liên kết ngoài

  • Указ Президиума Верховного Совета СССР «Об учреждении военных орденов: Ордена Суворова, первой, второй и третьей степени, Ордена Кутузова, первой и второй степени и Ордена Александра Невского» от 20 июля 1942 года // Ведомости Верховного Совета Союза Советских Социалистических Республик : газета. — 1942. — 5 августа (№ 30 (189)). — С. 1.
  • The Commission on State Awards to the President of the Russian Federation
  • Legal Library of the USSR
  • x
  • t
  • s
Liên Xô Giải thưởng Xô viết
Danh hiệu danh dự
 • Anh hùng Liên bang Xô viết  • Hero of Socialist Labour  • Mother Heroine

 • Vinh danh phi công danh dự lực lượng vũ trang Xô viết  • Vinh danh hoa tiêu danh dự lực lượng vũ trang Xô viết  • Vinh danh phi công vũ trụ danh dự Xô viết  • Vinh danh phi công thử danh dự Xô viết  • Vinh danh hoa tiêu thử danh dự Xô viết  • Vinh danh phi công danh dự Xô viết  • Vinh danh hoa tiêu danh dự Xô viết  • Vinh danh phát minh danh dự Xô viết  • Họa sĩ Nhân dân Xô viết  • Thầy thuốc Nhân dân Xô viết  • Kiến trúc sư Nhân dân Xô viết

 • Nhà giáo Nhân dân Xô viết
Dân sự và quân sự
 • Huân chương Lenin

 • Huân chương Cách mạng Tháng Mười  • Huân chương Chiến Thắng  • Huân chương Cờ Đỏ  • Huân chương Suvorov  • Huân chương Ushakov  • Huân chương Kutuzov  • Huân chương Nakhimov  • Huân chương Sao Đỏ  • Order of the Patriotic War  • Huân chương Alexander Nevsky  • Huân chương Bogdan Khmelnitsky  • Huân chương Danh Dự  • Order for Service to the Homeland in the Armed Forces of the USSR  • Huân chương cờ đỏ lao động  • Order of Friendship of Peoples  • Order of the Badge of Honour  • Order of Maternal Glory  • Huân chương Lao động Danh Dự  • Order of Honour

 • Order for Personal Courage
Huân chương quân đội
 • Medal "For Courage"

 • Medal for Battle Merit  • Medal of Ushakov  • Medal of Nakhimov  • Medal "For Distinction in Guarding the State Border of the USSR"  • Medal "For Distinction in the Protection of Public Order"  • Medal "For Distinction in Military Service" 1st class  • Medal "For Distinction in Military Service" 2nd class  • Medal "For Strengthening Military Cooperation"  • Medal "For Impeccable Service"

 • Medal "Veteran of the Armed Forces of the USSR"
Chiến tranh thế giới thứ 2
 • Huân chương "Vì sự bảo vệ Leningrad"

 • Huân chương "Vì sự bảo vệ Odessa"  • Huân chương "Vì sự bảo vệ Sevastopol  • Huân chương "Vì sự bảo vệ Stalingrad  • Huân chương "Vì sự bảo vệ Moscow"  • Huân chương "Vì sự bảo vệ Caucasus"  • Medal "For the Defence of the Soviet Transarctic"  • Huân chương "Vì sự bảo vệ Kiev"  • Medal "For the Capture of Berlin"  • Medal "For the Capture of Budapest"  • Medal "For the Capture of Königsberg"  • Medal "For the Capture of Vienna"  • Huân chương "Giải phóng Prague"  • Huân chương "Giải phóng Warsaw"  • Huân chương "Giải phóng Belgrade"  • Huân chương "Chiến thắng Đức Quốc xã trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại 1941–1945"  • Huân chương "Chiến thắng Nhật Bản"  • Medal "Partisan of the Patriotic War" 1st class  • Medal "Partisan of the Patriotic War" 2nd class

 • Medal "For Valiant Labour in the Great Patriotic War 1941-1945"
Nội chiến
 • Medal "For Labour Valour"

 • Medal "For Distinguished Labour"  • Medal "For the Salvation of the Drowning"  • Medal "For Courage in a Fire"  • Medal "Veteran of Labour"  • Medal "For the Restoration of the Donbass Coal Mines"  • Medal "For the Restoration of the Black Metallurgy Enterprises of the South"  • Medal "For the Development of Virgin Lands"  • Medal "For Construction of the Baikal-Amur Railway"  • Medal "For Transforming the Non-Black Earth of the RSFSR"

 • Medal "For the Tapping of the Subsoil and Expansion of the Petrochemical Complex of Western Siberia"
Lễ kỷ niệm
 • Jubilee Medal "XX Years of the Workers' and Peasants' Red Army"

 • Jubilee Medal "30 Years of the Soviet Army and Navy"  • Jubilee Medal "40 Years of the Armed Forces of the USSR"  • Jubilee Medal "50 Years of the Armed Forces of the USSR"  • Jubilee Medal "60 Years of the Armed Forces of the USSR"  • Jubilee Medal "70 Years of the Armed Forces of the USSR"  • Jubilee Medal "Twenty Years of Victory in the Great Patriotic War 1941-1945"  • Jubilee Medal "Thirty Years of Victory in the Great Patriotic War 1941-1945"  • Jubilee Medal "Forty Years of Victory in the Great Patriotic War 1941-1945"  • Medal "In Commemoration of the 800th Anniversary of Moscow"  • Medal "In Commemoration of the 250th Anniversary of Leningrad"  • Medal "In Commemoration of the 1500th Anniversary of Kiev"  • Jubilee Medal "50 Years of the Soviet Militia"

 • Jubilee Medal "In Commemoration of the 100th Anniversary since the Birth of Vladimir Il'ich Lenin"

Bản mẫu:Giải thưởng Nga