Hinatazaka46

Hinatazaka46
Biểu tượng của nhóm Hinatazaka46
Nguyên quánNhật Bản
Thể loạiJ-pop
Năm hoạt động2015 (2015)-hiện nay
Hãng đĩaSony Music Records
Hợp tác vớiNogizaka46
Sakurazaka46
Yoshimotozaka46
Thành viênXem Thành viên
Websitewww.hinatazaka46.com

Hinatazaka46 (Nhật: 日向坂46, Hinatazaka46?) là nhóm nhạc thần tượng Nhật Bản được sản xuất bởi Akimoto Yasushi.

Nhóm được thành lập vào ngày 29 tháng 11 năm 2015 dưới tên Hiragana Keyakizaka46, như một nhóm thế hệ 2 của nhóm Keyakizaka46 và là một phần của Sakamichi Series cùng với nhóm chị em Nogizaka46. Ngày 11 tháng 2 năm 2019, Hiragana Keyakizaka46 thông báo tách nhóm và hoạt động độc lập dưới tên Hinatazaka46, được đặt tên theo tên đường Hyūgazaka thuộc Minato-ku, Tokyo, được sử dụng cùng chữ kanji.[1] Nhóm mới debut với một single mang tựa đề "Kyun" vào ngày 27 tháng 3 năm 2019.[2]

Trưởng nhóm của nhóm là Sasaki Kumi.[1] Chương trình truyền hình đầu tiên của nhóm là "HINABINGO!".[3]

Thành viên

Thế hệ Tên Ngày sinh (tuổi) Biệt danh Quê quán Chú thích
Thế hệ thứ 1
1
Iguchi Mao (井口眞緒, Iguchi Mao?) 10 tháng 11, 1995 (28 tuổi) Maochan (まおちゃん) Niigata Đã tốt nghiệp
1
Kakizaki Memi (柿崎芽実, Kakizaki Memi?) 2 tháng 12, 2001 (22 tuổi) Memitan (めみたん), Memii (めみー) Nagano Đã tốt nghiệp
1
Ushio Sarina (潮紗理菜, Ushio Sarina?) 26 tháng 12, 1997 (26 tuổi) Ushishi (うしし), Naccho (なっちょ) Kanagawa Đã tốt nghiệp
1
Kageyama Yūka (影山優佳, Kageyama Yūka?) 8 tháng 5, 2001 (22 tuổi) Kagechan (かげちゃん) Tokyo Đã tốt nghiệp
1
Katō Shiho (加藤史帆, Katō Shiho?) 2 tháng 2, 1998 (26 tuổi) Katoshi (かとし), Toshichan (としちゃん) Tokyo
1
Saitō Kyōko (齊藤京子, Saitō Kyōko?) 5 tháng 9, 1997 (26 tuổi) Kyonko (きょんこ) Tokyo
1
Sasaki Kumi (佐々木久美, Sasaki Kumi?) 22 tháng 1, 1996 (28 tuổi) Kumiten (くみてん), Captain (キャプテン) Chiba Trưởng nhóm
1
Sasaki Mirei (佐々木美玲, Sasaki Mirei?) 17 tháng 12, 1999 (24 tuổi) Miipan (みーぱん) Hyōgo
1
Takase Mana (高瀬愛奈, Takase Mana?) 20 tháng 9, 1998 (25 tuổi) Manafi (まなふぃ) Ōsaka
1
Takamoto Ayaka (高本彩花, Takamoto Ayaka?) 2 tháng 11, 1998 (25 tuổi) Ponchan (ぽんちゃん), Otake (おたけ), Aya (あや), Ayanee-san (あや姉さん) Kanagawa
1
Higashimura Mei (東村芽依, Higashimura Mei?) 23 tháng 8, 1998 (25 tuổi) Meimei (めいめい), Yancharu (やんちゃる) Nara
Thế hệ thứ 2
2
Kanemura Miku (金村美玖, Kanemura Miku?) 10 tháng 9, 2002 (21 tuổi) Osushi (おすし), Mikutea (ミクチィー) Saitama
2
Kawata Hina (河田陽菜, Kawata Hina?) 23 tháng 7, 2001 (22 tuổi) KAWADA-san (かわださん), Ohina (おひな) Yamaguchi
2
Kosaka Nao (小坂菜緒, Kosaka Nao?) 7 tháng 9, 2002 (21 tuổi) Kosakana (こさかな) Osaka
2
Tomita Suzuka (富田鈴花, Tomita Suzuka?) 18 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Suzy (すーじー) Kanagawa
2
Nibu Akari (丹生明里, Nibu Akari?) 15 tháng 2, 2001 (23 tuổi) Nibuchan (丹生ちゃん) Saitama
2
Hamagishi Hiyori (濱岸ひより, Hamagishi Hiyori?) 28 tháng 9, 2002 (21 tuổi) Hiyotan (ひよたん), Tanchan (たんちゃん) Fukuoka
2
Matsuda Konoka (松田好花, Matsuda Konoka?) 27 tháng 4, 1999 (24 tuổi) Konochan (このちゃん), Macchan (松っちゃん) Kyoto
2
Miyata Manamo (宮田愛萌, Miyata Manamo?) 28 tháng 4, 1998 (25 tuổi) Manamosan ( まなもさん) Tokyo Đã tốt nghiệp
2
Watanabe Miho (渡邉美穂, Watanabe Miho?) 24 tháng 2, 2000 (24 tuổi) Bemiho (べみほ), Mihowatanabe (ミホワタナベ), Mihochii (みほちー) Saitama Đã tốt nghiệp
Thế hệ thứ 3
3
Kamimura Hinano (上村ひなの, Kamimura Hinano?) 12 tháng 4, 2004 (19 tuổi) Kamimuraa (かみむらぁ), Hinanonano (ひなのなの), Nano-chan (なのちゃん) Tokyo
3
Takahashi Mikuni (髙橋未来虹, Takahashi Mikuni?) 27 tháng 9, 2003 (20 tuổi) Mikunin (みくにん) Tokyo
3
Morimoto Marii (森本茉莉, Morimoto Marii?) 23 tháng 2, 2004 (20 tuổi) Marimoto (まりもと) Tokyo
3
Yamaguchi Haruyo (山口陽世, Yamaguchi Haruyo?) 23 tháng 2, 2004 (20 tuổi) Paru (ぱる), Paruyo(ぱるよ) Tottori
Thế hệ thứ 4
4
Ishizuka Tamaki (石塚瑶季, Ishizuka Tamaki?) 6 tháng 8, 2004 (19 tuổi) Tama-chan (たまちゃん) Tokyo
4
Kishi Honoka (岸帆夏, Kishi Honoka?) 15 tháng 8, 2004 (19 tuổi) Kishihono (きしほの), Honobono (ほのぼの) Tokyo
4
Konishi Nanami (小西夏菜実, Konishi Nanami?) 3 tháng 10, 2004 (19 tuổi) Konishin (こにしん), 524-773 Hyogo
4
Shimizu Rio (清水理央, Shimizu Rio?) 15 tháng 1, 2005 (19 tuổi) Riotamu (りおたむ) Chiba
4
Shogenji Yoko (正源司陽子, Shogenji Yoko?) 14 tháng 2, 2007 (17 tuổi) Youko (よーこ), Shogeko (しょげこ), Gen-chan (げんちゃん) Hyogo
4
Takeuchi Kirari (竹内希来里, Takeuchi Kirari?) 20 tháng 2, 2006 (18 tuổi) Kirarin (きらりん), Kirarincho (きらりんちょ) Hiroshima
4
Hirao Honoka (平尾帆夏, Hirao Honoka?) 31 tháng 7, 2003 (20 tuổi) Hiraho (ひらほー) Tottori
4
Hiraoka Mitsuki (平岡海月, Hiraoka Mitsuki?) 9 tháng 4, 2002 (21 tuổi) Micchan (みっちゃん), Kurage (くらげ) Fukui
4
Fujishima Kaho (藤嶌果歩, Fujishima Kaho?) 7 tháng 8, 2006 (17 tuổi) Kahorin (かほりん) Hokkaido
4
Miyachi Sumire (宮地すみれ, Miyachi Sumire?) 31 tháng 12, 2005 (18 tuổi) Sumiko (すみこ), Lege (レジェ), SumiLegend (すみレジェンド) Kanagawa
4
Yamashita Haruka (山下葉留花, Yamashita Haruka?) 20 tháng 5, 2003 (20 tuổi) Haruharu (はるはる) Aichi
4
Watanabe Rina (渡辺莉奈, Watanabe Rina?) 7 tháng 2, 2009 (15 tuổi) Berina (べりな), Rinashi (りなし) Fukuoka Nhỏ tuổi nhất

Tham khảo

  1. ^ a b “平假名欅坂46改名「日向坂46」 成員喜極而泣”. Epoch Times. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “3月27日(水)日向坂46 デビューシングル『タイトル未定』発売決定!!”. Hinatazaka46. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “Hinatazaka46's first variety show HINABINGO!” (bằng tiếng Anh). Shukan Bunshun. ngày 16 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Thành viên
Thế hệ 1
  • Akimoto Manatsu
  • Ikuta Erika
  • Saito Asuka
  • Takayama Kazumi
  • Higuchi Hina
  • Hoshino Minami
  • Matsumura Sayuri
  • Wada Maaya
Thế hệ 2
  • Ito Junna
  • Kitano Hinako
  • Shinuchi Mai
  • Suzuki Ayane
  • Terada Ranze
  • Yamazaki Rena
  • Watanabe Miria
Thế hệ 3
  • Ito Riria
  • Iwamoto Renka
  • Umezawa Minami
  • Ozono Momoko
  • Kubo Shiori
  • Sakaguchi Tamami
  • Sato Kaede
  • Nakamura Reno
  • Mukai Hazuki
  • Yamashita Mizuki
  • Yoshida Ayano Christie
  • Yoda Yuki
Thế hệ 4
  • Endo Sakura
  • Kaki Haruka
  • Kakehashi Sayaka
  • Kanagawa Saya
  • Kitagawa Yuri
  • Shibata Yuna
  • Seimiya Rei
  • Tamura Mayu
  • Tsutsui Ayame
  • Hayakawa Seira
  • Yakubo Mio
  • Kuromi Haruka
  • Sato Rika
  • Hayashi Runa
  • Matsuo Miyu
  • Yumiki Nao
Nhóm nhạc
liên quan
Nhóm nhạc
Chủ đề liên quan