Heloderma horridum

Heloderma horridum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Helodermatidae
Chi (genus)Heloderma
Loài (species)H. horridum
Danh pháp hai phần
Heloderma horridum
(Wiegmann, 1829)
Danh pháp đồng nghĩa
Trachyderma horridum Wiegmann, 1829

Heloderma horridum là một loài thằn lằn trong họ Helodermatidae. Loài này được Wiegmann mô tả khoa học đầu tiên năm 1829.[2] Loài thằn lằn này được tìm thấy chủ yếu ở Mexico và miền nam Guatemala. Nó và đồng loại của con quái vật Gila (Heloderma suspectum) là những loài thằn lằn đã tiến hóa một hệ thống phân phối nọc công khai.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Canseco Marquez, L. & Muñoz, A. (2007). “Heloderma horridum”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
  2. ^ Heloderma horridum”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến bộ bò sát có vảy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s