Họ Lanthan

Một phần của loạt bài về
Bảng tuần hoàn
Các dạng bảng tuần hoàn
Lịch sử bảng tuần hoàn
  • Sự phát hiện các nguyên tố
    • theo người
    • theo địa danh
    • tranh cãi
  • (tại Đông Á)
  • Tên hệ thống
Các tập hợp nguyên tố
Theo cấu trúc bảng tuần hoàn
  • Nhóm (1–18)
  • 1 (kim loại kiềm)
  • 2 (kim loại kiềm thổ)
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15 (nhóm nitơ)
  • 16 (nhóm chalcogen)
  • 17 (nhóm halogen)
  • 18 (khí hiếm)
  • Chu kỳ (1–7, ...)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8+
  • Khối (s, p, d, f, ...)
Theo tính kim loại
  • Á kim
    • đường chia kim loại và phi kim
  • Phi kim
Theo đặc tính khác
  • Kim loại thiên nhiên
  • Kim loại quý (hóa)
  • Nguyên tố actinide chủ yếu, thứ yếu và siêu actinide
  • theo tính chất nguyên tử
  • theo độ bền đồng vị
  • Phân loại Goldschmidt
Trang dữ liệu
  • Độ phong phú
  • Bán kính nguyên tử
  • Nhiệt độ sôi
  • Điểm tới hạn
  • Khối lượng riêng
  • Suất đàn hồi
  • Điện trở suất
  • Ái lực / cấu hình electron
  • Độ âm điện
  • Độ cứng
  • Nhiệt dung / nhiệt nóng chảy / nhiệt hóa hơi
  • Năng lượng ion hóa
  • Nhiệt độ nóng chảy
  • Trạng thái oxy hóa
  • Vận tốc âm thanh
  • Độ dẫn nhiệt / giãn nở nhiệt
  • Áp suất hơi
  • Thể loại
  • Cổng thông tin Hóa học
  • x
  • t
  • s

Họ Lanthan (tiếng Anh: Lanthanide hoặc Lanthanoid) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm 15 nguyên tố kim loại với số hiệu nguyên tử từ 57 tới 71, từ Lanthan tới Luteti.[1][2][3] Các nguyên tố này, cùng với những nguyên tố tương tự như ScandiYtri được coi là những nguyên tố đất hiếm trong vỏ Trái Đất. Kí hiệu Ln thường được sử dụng khi đề cập tới bất cứ nguyên tố nào trong họ này.

Lan­thanum57La13891 Cerium58Ce14012 Praseo­dymium59Pr14091 Neo­dymium60Nd14424 Prome­thium61Pm​[145] Sama­rium62Sm15036 Europ­ium63Eu15196 Gadolin­ium64Gd15725 Ter­bium65Tb15893 Dyspro­sium66Dy16250 Hol­mium67Ho16493 Erbium68Er16726 Thulium69Tm16893 Ytter­bium70Yb17305 Lute­tium71Lu17497
Đen=Rắn Lục=Lỏng Đỏ=Khí Xám=Chưa xác định Màu của số hiệu nguyên tử thể hiện trạng thái vật chất (ở 0 °C và 1 atm)
Nguyên thủy Từ phân rã Tổng hợp Đường viền ô nguyên tố thể hiện sự hiện diện trong tự nhiên của nguyên tố

Tham khảo

  1. ^ Gray, Theodore W. (2009). The elements : a visual exploration of every known atom in the universe. Nick Mann. New York: Black Dog & Leventhal Publishers. ISBN 978-1-57912-814-2. OCLC 428777447.
  2. ^ “lanthanide - Britannica Philippines lanthanide article”. web.archive.org. 11 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ Coplen, by Norman E. Holden and Ty (1 tháng 1 năm 2004). “The Periodic Table of the Elements”. Chemistry International -- Newsmagazine for IUPAC (bằng tiếng Anh). 26 (1): 8–9. doi:10.1515/ci.2004.26.1.8. ISSN 1365-2192.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1 H He
2 Li Be B C N O F Ne
3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
4 K Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
5 Rb Sr Y Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn Sb Te  I  Xe
6 Cs Ba La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
7 Fr Ra Ac Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s